Thêm điều kiện: a,b,c thỏa mãn là các cạnh của một tam giác
Ta có: \(a< b+c\)
nên \(a^2< ab+ac\)
Ta có: b<a+c
nên \(b^2< ab+bc\)
Ta có: c<a+b
nên \(c^2< ac+bc\)
Do đó: \(a^2+b^2+c^2< 2\left(ab+bc+ac\right)\)
Thêm điều kiện: a,b,c thỏa mãn là các cạnh của một tam giác
Ta có: \(a< b+c\)
nên \(a^2< ab+ac\)
Ta có: b<a+c
nên \(b^2< ab+bc\)
Ta có: c<a+b
nên \(c^2< ac+bc\)
Do đó: \(a^2+b^2+c^2< 2\left(ab+bc+ac\right)\)
Câu 1.
a) Chứng minh: (ac + bd)2 + (ad – bc)2 = (a2 + b2)(c2 + d2)
b) Chứng minh bất dẳng thức Bunhiacôpxki: (ac + bd)2 ≤ (a2 + b2)(c2 + d2)
Câu 2.
Cho x + y = 2. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức: S = x2 + y2.
Cho các số thực không âm a, b, c thỏa mãn a2 + b2 + c2 = 1. Chứng minh
Cho ba số a,b,c \(\ge-2\) thỏa mãn a2 + b2 +c2 + abc = 0. CMR a=b=c=0
cho a,b,b là các số dương và a2+b2+c2=1. Tìm GTNN của biểu thức:
P=\(\dfrac{bc}{a}\)+\(\dfrac{ac}{b}\)+\(\dfrac{ab}{c}\)
cho a,b,c >0 thỏa mãn a2+b2+c2=2 tìm giá trị lớn nhất của \(\dfrac{a}{2+bc}+\dfrac{b}{2+ac}+\dfrac{c}{2+ab}\)
Cho p là số nguyên tố lẻ và a, b, c, d là các số nguyên dương nhỏ hơn p đồng thời a2+b2 chia hết cho p và c2+d2 chia hết cho p. C/m: Trong 2 số ac + bd và ad + bc có một và chỉ một số chia hết cho p.
Cho ba số thực dương a,b,c . Chứng minh : \(\dfrac{2+6a+3b+6\sqrt{2bc}}{2a+b+2\sqrt{2bc}}\) ≥ \(\dfrac{16}{\sqrt{2b^2+2\left(a+c\right)^2}+3}\)
Với a<2b<0, rút gọn \(\dfrac{1}{a-2b}\)√b2(a2-4ab+4b2)
Cho a,b là hai số thực.
CMR: (a2+b2)(a4+b4)≤(a+b)(a5+b5)