Bài 6: Ôn tập chương Đạo hàm

Vũ Quốc Huy

cho y =\(\frac{2x-1}{x-1}\) viết phương trình tiếp tuyến biết:

a) tiếp tuyến tạo với 2 đường thẳng x=1 ; y=2 một tam giác có chu vi nhỏ nhất

b) khoảng cách từ I(1;2) đến tiếp tuyến là lớn nhất

c) tiếp tuyến tại M; I(1;2) sao cho IM vuông góc với tiếp tuyến

Nguyễn Việt Lâm
21 tháng 4 2019 lúc 12:17

\(y'=\frac{-1}{\left(x-1\right)^2}\)

a/ Gỉa sử tại \(A\left(a;\frac{2a-1}{a-1}\right)\) đồ thị hàm số có tiếp tuyến thỏa mãn yêu cầu

Phương trình d tiếp tuyến:

\(y=\frac{-1}{\left(a-1\right)^2}\left(x-a\right)+\frac{2a-1}{a-1}\)

Giao điểm của d với \(x=1\)\(y=2\) lần lượt có tọa độ \(B\left(1;\frac{2a}{a-1}\right)\)\(C\left(2a-1;2\right)\)

\(IB=\sqrt{\left(1-1\right)^2+\left(\frac{2a}{a-1}-2\right)^2}=\frac{2}{\left|a-1\right|}\)

\(IC=\sqrt{\left(2a-1-1\right)^2+\left(2-2\right)^2}=2\left|a-1\right|\)

\(BC=\sqrt{IB^2+IC^2}=\sqrt{\frac{4}{\left(a-1\right)^2}+4\left(a-1\right)^2}\)

\(\Rightarrow P_{IBC}=IB+IC+BC=\frac{2}{\left|a-1\right|}+2\left|a-1\right|+\sqrt{\frac{4}{\left(a-1\right)^2}+4\left(a-1\right)^2}\)

\(\Rightarrow P_{IBC}\ge2\sqrt{\frac{2}{\left|a-1\right|}.2\left|a-1\right|}+\sqrt{2\sqrt{\frac{4}{\left(a-1\right)^2}.4\left(a-1\right)^2}}=4+2\sqrt{2}\)

Dấu "=" xảy ra khi \(\left(a-1\right)^2=1\Rightarrow a=0\)

Phương trình d: \(y=-x+1\)

Bình luận (0)
Nguyễn Việt Lâm
21 tháng 4 2019 lúc 12:35

b/ Có một cách ứng dụng, đó là tiếp tuyến có khoảng cách đến giao điểm của hai tiệm cận là lớn nhất khi tiếp tuyến đó vuông góc với đường phân giác hai tiệm cận (đường phân giác có cắt đồ thị hàm số)

\(\Rightarrow\) Nếu hàm số đồng biến thì tiếp tuyến này có hệ số góc bằng 1, hàm số nghịch biến thì tiếp tuyến này có hệ số góc bằng -1

Ví dụ trong bài này, hàm số nghịch biến nên ta có ngay tiếp tuyến cần tìm có dạng \(y=-x+b\)

Mặt khác \(y'\left(x_0\right)=-1\Rightarrow\frac{-1}{\left(x_0-1\right)^2}=-1\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}x_0=0\\x_0=2\end{matrix}\right.\)

Phương trình tiếp tuyến: \(\left[{}\begin{matrix}y=-x+1\\y=-x+5\end{matrix}\right.\)

// Làm theo kiểu bình thường:

Gọi \(A\left(a;\frac{2a-1}{a-1}\right)\) là điểm mà tại đó tiếp tuyến có tính chất thoả mãn yêu cầu

Phương trình tiếp tuyến d: \(y=\frac{-1}{\left(a-1\right)^2}\left(x-a\right)+\frac{2a-1}{a-1}\)

\(\Leftrightarrow x+\left(a-1\right)^2y-2a^2+2a-1=0\)

Áp dụng công thức khoảng cách:

\(d\left(I;d\right)=\frac{\left|1+2\left(a-1\right)^2-2a^2+2a-1\right|}{\sqrt{1^2+\left(a-1\right)^4}}=\frac{2\left|a-1\right|}{\sqrt{1+\left(a-1\right)^4}}=\frac{2}{\sqrt{\frac{1}{\left(a-1\right)^2}+\left(a-1\right)^2}}\le\frac{2}{\sqrt{2\sqrt{\frac{1}{\left(a-1\right)^2}\left(a-1\right)^2}}}=\sqrt{2}\)

Dấu "=" xảy ra khi \(\left(a-1\right)^4=1\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}a=0\\a=2\end{matrix}\right.\)

Phương trình tiếp tuyến: \(\left[{}\begin{matrix}y=-x+1\\y=-x+5\end{matrix}\right.\)

Rõ ràng cách này dài hơn rất nhiều

Bình luận (0)
Nguyễn Việt Lâm
21 tháng 4 2019 lúc 12:44

c/ Gọi \(M\left(a;\frac{2a-1}{a-1}\right)\)

Phương trình tiếp tuyến d qua M: \(y=\frac{-1}{\left(a-1\right)^2}\left(x-a\right)+\frac{2a-1}{a-1}\)

\(\overrightarrow{MI}=\left(a-1;\frac{1}{a-1}\right)\Rightarrow\) hệ số góc của đường thẳng MI là:

\(k'=\frac{1}{a-1}:\left(a-1\right)=\frac{1}{\left(a-1\right)^2}\)

Do \(d\perp MI\Rightarrow k.k'=-1\Rightarrow\frac{-1}{\left(a-1\right)^2}.\frac{1}{\left(a-1\right)^2}=-1\)

\(\Rightarrow\left(a-1\right)^4=1\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}a=0\\a=2\end{matrix}\right.\)

Vậy phương trình tiếp tuyến cần tìm: \(\left[{}\begin{matrix}y=-x+1\\y=-x+5\end{matrix}\right.\)

Bình luận (0)

Các câu hỏi tương tự
nguyễn thị quỳnh anh
Xem chi tiết
Minh Nguyệt
Xem chi tiết
Mai Anh
Xem chi tiết
Mai Anh
Xem chi tiết
Phương Anh Đỗ
Xem chi tiết
Đinh Xuân Cảnh
Xem chi tiết
vankhanh ha
Xem chi tiết
Minh Nguyệt
Xem chi tiết
Sách Giáo Khoa
Xem chi tiết