Cho hình vuông ABCD và điểm E tùy ý trên cạnh BC .Tia Ax vuông góc với AE tại A cắt cạnh CD kéo dài tại F Kẻ trung tuyến AI của tam giác AEF và kéo dài cắt cạnh CD tại K.
a) cm : AE=AF
b) Cm các tam giác AKF ,CAF đồng dạng và AF^2=KF.CF
c) Cho AB=4cm ,BE=3/4BC. Tính diện tích AEF.
d) AE kéo dài CD tại I .CM:\(\dfrac{1}{AE^2}+\dfrac{1}{AI^2}\) không phụ thuộc vào vị trí điểm E.
Cho hình vuông ABCD. Gọi E là một điểm nằm trên cạnh BC. Qua E kẻ tia Ax vuông góc với AE, tia Ax cắt CD tại F. Trung tuyến AI của tam giác AEF cắt CD ở K. Đường thẳng qua E song song với AB cắt AI ở G. CMR:
a) AE=AF và tứ giác EGFK là hình thoi
b)Tam giác AKF đồng dạng với tam giác CAF
Cho ΔABC vuông tại A, đường cao AH , D là điểm thuộc tia đối của tia AH , từ B kẻ BK⊥DC (K∈ DC) Đường thẳng BK cắt DH tại I
1) Tính AH biết BH=4cm và BC=13cm
2) CM AC2=CK.CD
3) CM \(\tan\widehat{DBC}\) =\(\dfrac{CD}{BI}\)
Cho hình chữ nhật ABCD có AB= 4a, BC= 2a; M là điểm thuộc cạnh CD sao cho CM= \(\dfrac{1}{4}\) CD.
a) CMR AC ⊥ BM
b) Tính tanMAC
cho nửa đường tròn tâm O đường kính AB bằng 2r và điểm C thuộc nửa đường tròn đó C khác A và B lấy điểm D thuộc cạnh BC d khác B và C AD cắt BC tại E tia AC cắt tia BC tại f chứng minh rằng tan AFB = 2
Cho tam giác ABC vuông tại A có đường cao AH,
AB = 15 cm và BH = 9 cm.
a/ Tính BC và AC.
b/ Tính góc HAC (số đo góc làm tròn đến phút).
c/ Tia phân giác của góc ABC cắt AH và AC tại F, E.
Chứng minh : BC = EC . tan(AFE)
Cho tam giác ABC vuông tại A. Một đường thẳng d đi qua trọng tâm G của tam giác cắt các cạnh AB, AC lần lượt tại M, N. Chứng minh rằng: 1/AM^2 + 1/AN^2 ≥ 9/BC^2
Cho tam giác ABC có AB = AC = 10 ; BC= 16.Trên đường cao AH lấy điểm I sao cho AI= \(\dfrac{1}{3}\)AH. Vẽ tia Cx // AH, Cx cắt tia BI ở D.
a)Tính các trong tam giác ABC (làm tròn đến độ)
b) Tính diện tích tứ giác ABCD?
cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Gọi D,E là hình chiếu vuông góc của H trên AB,AC. Tính số đo các góc của tam giác HDE. Biết \(\dfrac{DE}{BC}\)\(=\dfrac{\sqrt{3}}{4}\)