=>2x-2y=8 và 2x+3y=5m+3
=>-5y=8-5m-3=-5m+5 và x-y=4
=>y=m-1 và x=4+m-1=m+3
x^2+y^2-4=(m+3)^2+(m-1)^2-4
=m^2+6m+9+m^2-2m+1-4
=2m^2+4m+6
=2(m^2+2m+3)
=2(m^2+2m+1+2)
=2[(m+1)^2+2]>=4
=>A<=2019/4
Dấu = xảy ra khi m=-1
=>2x-2y=8 và 2x+3y=5m+3
=>-5y=8-5m-3=-5m+5 và x-y=4
=>y=m-1 và x=4+m-1=m+3
x^2+y^2-4=(m+3)^2+(m-1)^2-4
=m^2+6m+9+m^2-2m+1-4
=2m^2+4m+6
=2(m^2+2m+3)
=2(m^2+2m+1+2)
=2[(m+1)^2+2]>=4
=>A<=2019/4
Dấu = xảy ra khi m=-1
Cho hệ phương trình \(\left\{{}\begin{matrix}3x+y=2m+9\\x+y=5\end{matrix}\right.\) có nghiệm (x; y). Tìm m để biểu thức (xy+x-1) đạt giá trị lớn nhất.
Cho hệ phương trình: \(\left\{{}\begin{matrix}x+y=2m+1\\2x-y=m+2\end{matrix}\right.\)
Tìm m để hệ đã cho có nghiệm ( x ; y ) sao cho P = 3x2 -y2
đạt giá trị nhỏ nhất
Cho hệ phương trình:\(\left\{{}\begin{matrix}2x+y=5m-1\\x-2y=2\end{matrix}\right.\)(m là tham số)
1.Giải hệ phương trình với m=1
2.Tìm m để hệ phương trình có nghiệm (x;y) thỏa mãn đẳng thức \(x^2+2y^2=2\)
Cho hệ phương trình \(\left\{{}\begin{matrix}x+ay=3a\\-\text{ax}+y=2-a^2\end{matrix}\right.\)(*) với a là tham số. Tìm giá trị a để hệ phương trình (*) có nghiệm duy nhất (x,y) thỏa mãn \(\dfrac{2y}{x^2+3}\) là số nguyên
cho hệ phương trình: \(\left\{{}\begin{matrix}mx+y=4\\x+2y=5\end{matrix}\right.\)
tìm m để hệ phương trình có nghiệm duy nhất thỏa mãn x > y > 0
cho hệ: \(\left\{{}\begin{matrix}mx-y=2m\\x-my=m+1\end{matrix}\right.\)
a. giải hệ phương trình khi m=2
b. tìm m để hệ phương trình có nghiệm duy nhất (x;y) thỏa mãn: x2 - y2=\(\dfrac{5}{2}\)
Cho hệ phương trình: \(\left\{{}\begin{matrix}2mx+y=1\\2x-\left(2m+1\right)y=-1\end{matrix}\right.\) (m là tham số). Tìm các giá trị của m để hệ phương trình có nghiệm duy nhất
Cho hệ phương trình: \(\left\{{}\begin{matrix}x+my=3m\\mx-y=m^2-2\end{matrix}\right.\)
Tìm m để hệ phương trình có nghiệm (x,y) thỏa mãn x2 - 2x - y > 0
Cho hệ phương trình :\(\left\{{}\begin{matrix}3x+2y=10\\2x-y=m\end{matrix}\right.\)(m là tham số)
Tìm tất cả các giá trị của tham số m để hệ phương trình đã cho có nghiệm (x,y) thoả x>0,y<0