f(2)+3f(1/2)=4
f(1/2)+3f(2)=1/4
=>f(2)+3f(1/2)=4
9f(2)+3f(1/2)=3/4
=>-8f(2)=4-3/4=13/4
=>f(2)=-13/32
f(2)+3f(1/2)=4
f(1/2)+3f(2)=1/4
=>f(2)+3f(1/2)=4
9f(2)+3f(1/2)=3/4
=>-8f(2)=4-3/4=13/4
=>f(2)=-13/32
Cho hàm số f(x) xác định với mọi x thuộc R ta có :
\(f\left(\dfrac{2}{x}\right)+3f\left(x\right)=x^2\) . Tính \(f\left(\dfrac{2}{x}\right)\)
1 . Cho hàm số f(x) xác định với mọi \(x\in R\) . Biết rằng với mỗi x ta đều có
\(f\left(x\right)-3f\left(\frac{1}{x}\right)=x^2\) . Tính f(2)
2 . Tìm các cặp số nguyên \(\left(x;y\right)\) thỏa mãn \(\frac{5}{x}+\frac{y}{4}=\frac{1}{8}\)
Cho hàm số y = \(\dfrac{-2}{3}x\) ; đa thức f(x) thỏa mãn điều kiện:
\(\left(x-1\right).f\left(x\right)=\left(x+4\right).f\left(x+8\right)\)với x\(\in R\).
Chứng minh đa thức f(x) có ít nhất 1 nghiệm là số nguyên tố
Cho hàm số f(x) xác định với mọi x thuộc R thỏa mãn f(a+b)=f(a.b) với mọi số thực a,b và f\(\left(\dfrac{-1}{2}\right)\)=\(\dfrac{-1}{2}\).Tính f(2016)
Cho hàm số f(x) xác định với mọi x thuộc R.Biết rằng với mọi x ta đều có :
\(f\left(x\right)+3f\left(\frac{1}{x}\right)=x^2\)
Tính f(2)
Cho f (x) là hàm số xác định với mọi x khác 0 thỏa mãn điều kiện f\(\left(\dfrac{1}{x_1}\times\dfrac{1}{x_2}\right)\)= f (x1) \(\times\)f (x2) và f (4) = -3
Tính f \(\left(\dfrac{1}{16}\right)\)
Cho hàm số f(x) xác định với mọi x khác 0 thỏa mãn
a, f(1)=1
b, \(f(\dfrac{1}{x}\))=\(\dfrac{1}{x^2}.f(x)\)
c, f(x1+x2)=f(x1)+f(x2) với mọi x1,x2khác 0 và x1+x2 khác 0
C tỏ rằng \( f(\dfrac{5}{7}\))=\(\dfrac{5}{7}\)
Cho hàm số \(f\left(x\right)\) thỏa mãn điều kiện
\(2f\left(x\right)-\left(x-1\right)f\left(x+1\right)=2x+4\) với mọi \(x\in R\) . Tính \(f\left(0\right)\)
Cho hàm số \(y=f\left(x\right)=ax^2+bx+1\)
a) Biết f(1) = 1 ; f(-1) = 3 . Tìm a,b
b) với a,b tìm được ở câu a . Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên n,n >1 thì phân số \(\dfrac{n}{f\left(n\right)}\) tối giản