\(HT 6. Viết PTTS, PTCT (nếu có), PTTQ của các đường thẳng đi qua điểm M và vuông góc với đường thẳng d: b) M(–1; 2), d ≡ Ox HT 7. Cho tam giác ABC. Viết phương trình các cạnh, các đường trung tuyến, các đường cao của tam giác với: b) A(1; 4), B(3; –1), C(6; 2) \)
trong mặt phẳng oxy, cho đường thẳng denta : ax+by +c=0 (a,b,c thuộc N, a<= 4) vuông góc với đường thẳng d : 3x-y+4 = 0 và denta cách A(1;2) một khoảng căn 10
xác định T = a+b+c
Trong hệ tọa độ Oxy, cho 3 điểm A(-1;3) B(3;5) C(4;1) . Viết phương trình đường thẳng d đi qua B và tạo với đường thẳng AC một góc \(45^0\)
Tam giác ABC, B(1;2) phân giác trong của góc A có pt là 2x+y-1=0, khoảng cách từ C đến phân giác đó gấp 3 lần khoảng cách từ B đến phân giác đó, C thuộc trục tung. Tìm các đỉnh còn lại của tam giác
Trên hệ trục tọa độ xOy, cho tam giác ABC có A(4;3), B(2;7), C(-3;-8). Tọa độ chân đường cao kẻ từ đỉnh A xuống cạnh BC
1. Viết pt tổng quát của đt :
d4 đi qua C(2;-3) và vuông góc với vuông góc EF với E (2;-1) ,F(3;-2)
d5 đi qua A(2;-3) và vuông góc với đt \(\Delta\left\{{}\begin{matrix}x=3+2t\\y=-1-t\end{matrix}\right.\)
d6 đi qua B(4;6) và song song với đt \(\Delta\left\{{}\begin{matrix}x=1-t\\y=4-3t\end{matrix}\right.\)
Cho ΔABC cân tại B , A(1,-1) ,C(3,5) điểm B nằm trên đường thẳng d 2x-y=0. Viết phương trình đường thẳng AB,BC
Lập phương trình các cạnh của ΔABC, biết A(1;3) và hai đường trung tuyến có phương trình: x - 2y + 1 = 0; y - 1 = 0
Hình thang ABCD vuông tại A và D, AB=AD<CD, B(1;2), y=2 đường thẳng \(\Delta:7x-y-25=0\) cắt các đoạn AD,CD lần lượt tại M và N sao cho BM vuôn góc với BC, tia BN là tia phân giác trong góc MBC. Tìm tọa độ D biết D có hoành độ dương