Bài 3:
ĐK: \(x^2+3x+4\ge0\) (*)
\(PT\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x\ge-2\\x^2+3x+4=\left(x+2\right)^2\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x\ge-2\\x^2+3x+4=x^2+4x+4\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow x=0\) (t/m)
Bài 3:
ĐK: \(x^2+3x+4\ge0\) (*)
\(PT\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x\ge-2\\x^2+3x+4=\left(x+2\right)^2\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x\ge-2\\x^2+3x+4=x^2+4x+4\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow x=0\) (t/m)
Bài 17 : Cho \(\cos\alpha=\frac{2}{3}\left(0< \alpha< \frac{\pi}{2}\right)\) . Tính \(\sin\alpha;\cos2\alpha;\sin4\alpha\)
Bài 5 :
1 ) Cho \(\cos\alpha=\frac{3}{5}va0< \alpha< \frac{\pi}{2}.\) Tìm \(\sin\alpha\) ?
2 ) Chứng minh đẳng thức \(2\sin^6x-3\sin^4x+1=3\cos^4x-2\cos^6x\)
Cho tan alpha =5 tính sin cos cot alpha
Chứng minh: \(\tan\alpha.\tan\left(\frac{\pi}{3}-\alpha\right).\tan\left(\frac{\pi}{3}+\alpha\right)=\tan3\alpha\)
P=\(\frac{\sqrt{\alpha}+1}{\alpha-\sqrt{\alpha}+1}\)
Tìm a nguyên để P nguyên
Bài 1: Giải phương trình sau: \(x^2-3x+1=-\frac{\sqrt{3}}{3}\sqrt{x^4+x^2+1}\)
Bài 2: Cho tam giác ABC vuông tại A. G là trọng tâm tam giác ABC. Tính độ dài cạnh AB biết cạnh AC=a, và góc giữa hai véctơ \(\overrightarrow{GB}\) và \(\overrightarrow{GD}\) nhỏ nhất.
1. giải các phương trình :
a/\(\sqrt{6x^2-12x+7}=x^2-2x\)
\(\frac{2}{\sqrt{3+x}}=\frac{\sqrt{3+x}}{x-1}\)
c/\(x^2+\sqrt{-x-1}=4+\sqrt{-x-1}\)
d/\(\frac{3x^2+1}{\sqrt{x-1}}=\frac{4}{\sqrt{x-1}}\)
e/\(\sqrt{-x^2+3x+4}=2x^2-6x+2\)
f/\(\frac{\sqrt{4x^2+7x-2}}{x+2}=\sqrt{2}\)
Giải pt:
\(\sqrt{x^2+1}-x=\frac{5}{2\sqrt{x^2+1}}\)
\(\sqrt{5x-1}=\sqrt{3x-2}-\sqrt{2x-3}\)
1. Giải pt:
a) \(\frac{x-1}{2x-3}\) = -3 + \(\frac{4}{x+1}\)
b) \(\frac{5x+1}{x-3}\) = 4 - \(\frac{4}{x-3}\)
2. Tìm m để pt: \(\sqrt{x^2-2x+m}\) = x - 1 có nghiệm
3. Giải pt: (x - 3)2 + 3x - 22 = \(\sqrt{x^2-3x+7}\)
4. Cho tam giác ABC với A(-4;1) ; B(2;4) ; C(-7;7)
a) Chứng minh tam giác ABC vuông tại A
b) Tìm điểm D để ABCD là hình chữ nhật
c) Gọi G,H,I là trọng tâm, trực tâm và đường tròn ngoại tiếp của tam giác. Tính G,H,I và chứng minh rằng \(\overrightarrow{GH}\) + 2\(\overrightarrow{GI}\)= \(\overrightarrow{0}\)
5. Cho tam giác ABC có A(-2;2) ; B(6;6) ; C(2;-6)
a) Tìm tọa độ điểm D để \(\overrightarrow{AB}\) = 2\(\overrightarrow{DA}\) + \(\overrightarrow{BC}\)
b) Tìm điểm M ∈ trục x'Ox để tam giác ABM vuông tại B
c) Tìm tọa độ trực tâm H của tam giác ABC