1 trong không gian với trục tọa độ oxyz, cho điểm I(1;3;-2) và đường thẳng d \(\frac{x-4}{1}=\frac{y-4}{2}=\frac{z+3}{-1}\) viết pt mặt cầu (s) có tâm I và cắt d tại hai điểm phân biệt A Và B sao cho AB có độ dài bằng 4
2 trong không gian hệ trục tọa độ oxyz, tâm và bán kính mặt cầu (S) có pt(x-2)^2+(y+2)^+z^2=121 là
3 cho pt \(x^4+x^2-6=0\) .Pt đã cho có nghiệm trên tập số phức là
4 trong không gian với hệ tạo độ oxyz, cho điểm M(2;3;-1) và đường thảng d \(\frac{x-4}{1}=\frac{y-1}{-2}=\frac{z-5}{2}\). tọa độ hình chiếu vuong góc của M trên( d)là
5 trong không gian oxyz, cho mp(p) 2x+3y+z-11=0. mặt cầu(S) có tâm I (1;-2;1) cà tiếp xúc zới (p) tại H . tọa độ điểm H là
6 pt mặt cầu có tâm I(1;2;3) và tiếp xúc với mp (oxz) là
7 trong khong gian với hệ dợ độ oxyz, mp(Q) có p x-2y+3z-1=0 trong các vecto sau, vecto nào ko phải là một vecto pháp tuyến của mp(Q)
A \(\overline{n}\)(3;-6;9) B (-2;4;-6) C(1;-4;9) D(1;-2-3)
1.
Đường thẳng d đi qua \(M\left(4;4;-3\right)\) và có 1 vtcp \(\overrightarrow{u}=\left(1;2;-1\right)\)
\(\overrightarrow{IM}=\left(3;1;-1\right)\)
Khoảng cách từ I đến d: \(d\left(I;d\right)=\frac{\left|\left[\overrightarrow{IM};\overrightarrow{u}\right]\right|}{\left|\overrightarrow{u}\right|}=\frac{\left|\left(-1;-2;-5\right)\right|}{\left|\left(1;2;-1\right)\right|}=\frac{\sqrt{1^2+2^2+5^2}}{\sqrt{1^2+2^2+1^2}}=\sqrt{5}\)
Áp dụng Pitago:
\(R^2=\sqrt{5}^2+\left(\frac{4}{2}\right)^2=9\)
Pt mặt cầu: \(\left(x-1\right)^2+\left(y-3\right)^2+\left(z+2\right)^2=9\)
2.
Mặt cầu có tâm \(I\left(2;-2;0\right)\) và bán kính \(R=\sqrt{121}=11\)
3.
\(x^4+x^2-6=0\Leftrightarrow\left(x^2+3\right)\left(x^2-2\right)=0\)
\(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}x^2=-3=3i^2\\x^2=2\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}x=\pm i\sqrt{3}\\x=\pm\sqrt{2}\end{matrix}\right.\)
4.
Đường thẳng d nhận \(\left(1;-2;2\right)\) là 1 vtcp
Gọi (P) là mặt phẳng qua M và vuông góc d \(\Rightarrow\) (P) nhận \(\left(1;-2;2\right)\) là 1 vtpt
Phương trình (P): \(1\left(x-2\right)-2\left(y-3\right)+2\left(z+1\right)=0\)
\(\Leftrightarrow x-2y+2z+6=0\)
Pt d dạng tham số: \(\left\{{}\begin{matrix}x=4+t\\y=1-2t\\z=5+2t\end{matrix}\right.\)
Tọa độ hình chiếu M' của M lên d là giao của d và (P) nên thỏa mãn:
\(4+t-2\left(1-2t\right)+2\left(5+2t\right)+6=0\) \(\Rightarrow t=-2\)
\(\Rightarrow M'\left(2;5;1\right)\)
5.
(P) nhận \(\left(2;3;1\right)\) là 1 vtpt
Gọi d là đường thẳng qua I và vuông góc (P)
\(\Rightarrow\) d nhận \(\left(2;3;1\right)\) là 1 vtcp
Phương trình tham số d: \(\left\{{}\begin{matrix}x=1+2t\\y=-2+3t\\z=1+t\end{matrix}\right.\)
H là giao điểm của d và (P) nên tọa độ thỏa mãn:
\(2\left(1+2t\right)+3\left(-2+3t\right)+1+t-11=0\) \(\Rightarrow t=1\)
\(\Rightarrow H\left(3;1;2\right)\)
6.
Mặt phẳng Oxz có pt: \(y=0\)
Khoảng cách từ I đến Oxz: \(d\left(I;Oxz\right)=\left|y_I\right|=2\)
\(\Rightarrow R=2\)
Phương trình mặt cầu:
\(\left(x-1\right)^2+\left(y-2\right)^2+\left(z-3\right)^2=4\)
7.
Mặt phẳng (Q) nhận \(\left(1;-2;3\right)\) là 1 vtpt nên cũng nhận các vecto có dạng \(\left(k;-2k;3k\right)\) là vtpt
Bạn có ghi nhầm đề bài ko nhỉ? Thế này thì cả C và D đều ko phải vecto pháp tuyến của (Q)