HOC24
Lớp học
Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
a: Xét ΔCAB có
G,F lần lượt là trung điểm của CB,CA
=>GF là đường trung bình của ΔCAB
=>GF//AB và \(GF=\frac{AB}{2}\)
GF//AB
=>FI//EB
Xét tứ giác BEIF có
BE//IF
BF//IE
Do đó: BEIF là hình bình hành
b: Ta có: FG//AB
=>FG//AETa có: \(FG=\frac{AB}{2}\)
mà \(AE=EB=\frac{AB}{2}\)
nên FG=AE=EB
Xét tứ giác AEGF có
AE//FG
AE=FG
Do đó: AEGF là hình bình hành
Hình bình hành AEGF có \(\hat{FAE}=90^0\)
nên AEGF là hình chữ nhật
c: Ta có: FI=EB
FG=EB
Do đó: FI=FG
=>F là trung điểm của GI
AEGF là hình chữ nhật
=>GF⊥FA
=>GI⊥AC tại F
Xét tứ giác AGCI có
F là trung điểm chung của AC và GI
=>AGCI là hình bình hành
Hình bình hành AGCI có AC⊥GI
nên AGCI là hình thoi
a: Ta có: \(\hat{A_1}=\hat{B_1}\left(=45^0\right)\)
mà hai góc này là hai góc ở vị trí so le trong
nên AF//HB
b: Ta có: AF//HB
=>\(\hat{F_1}=\hat{B_1}\) (Hai góc so le trong)
=>\(\hat{F_1}=45^0\)
Ta có: \(\hat{F_1}+\hat{F_2}=180^0\) (hai góc kề bù)
=>\(\hat{F_2}=180^0-45^0=135^0\)
c:
Sửa đề: Chứng minh \(\hat{GBA}=90^0\)
Ta có: \(\hat{B_1}+\hat{ABH}=180^0\) (hai góc kề bù)
=>\(\hat{ABH}=180^0-45^0=135^0\)
Vì \(\hat{HBG}<\hat{HBA}\left(45^0<135^0\right)\)
nên tia BG nằm giữa hai tia BH và BA
=>\(\hat{HBG}+\hat{GBA}=\hat{HBA}\)
=>\(\hat{GBA}=135^0-45^0=90^0\)
a: ΔABC vuông tại A
=>\(AB^2+AC^2=BC^2\)
=>\(BC^2=5^2+12^2=25+144=169=13^2\)
=>BC=13
Xét tứ giác AEHF có \(\hat{AEH}=\hat{AFH}=\hat{FAE}=90^0\)
nên AEHF là hình chữ nhật
b: AEHF là hình chữ nhật
=>HE//AF và HE=AF
HE//AF
=>HE//FM
ta có: HE=AF
AF=FM
Do đó: HE=FM
Xét tứ giác HEFM có
HE//FM
HE=FM
Do đó HEFM là hình bình hành
c: Xét ΔFHA vuông tại F và ΔFNM vuông tại F có
FA=FM
\(\hat{FMN}=\hat{FAH}\) (hai góc so le trong, MN//AH)
Do đó: ΔFHA=ΔFNM
=>FH=FN
=>F là trung điểm của HN
Xét tứ giác AHMN có
F là trung điểm chung của AM và HN
=>AHMN là hình bình hành
Hình bình hành AHMN có AM⊥HN
nên AHMN là hình thoi
Xet (M;MA) có
MA là bán kính
OA⊥ MA tại A
Do đó: OA là tiếp tuyến tại A của (M;MA)
Xét (O) có
MA,MB là các tiếp tuyến
Do đó: MA=MB
=>B nằm trên (M;MA)
Xét (M;MA) có
MB là bán kính
MB⊥BO tại B
Do đó: OB là tiếp tuyến tại B của (M;MA)
a: \(M=\left(\frac{1}{a-\sqrt{a}}+\frac{1}{\sqrt{a}-1}\right):\frac{\sqrt{a}+1}{a-2\sqrt{a}+1}\)
\(=\left(\frac{1}{\sqrt{a}\left(\sqrt{a}-1\right)}+\frac{1}{\sqrt{a}-1}\right)\cdot\frac{\left(\sqrt{a}-1\right)^2}{\sqrt{a}+1}\)
\(=\frac{\sqrt{a}+1}{\sqrt{a}\cdot\left(\sqrt{a}-1\right)}\cdot\frac{\left(\sqrt{a}-1\right)^2}{\sqrt{a}+1}=\frac{\sqrt{a}-1}{\sqrt{a}}\)
b: Thay a=16 vào M, ta được;
\(M=\frac{\sqrt{16}-1}{\sqrt{16}}=\frac{4-1}{4}=\frac34\)
a: Xét tứ giác BFEC có \(\hat{BFC}=\hat{BEC}=90^0\)
nên BFEC là tứ giác nội tiếp đường tròn đường kính BC
ΔOBC cân tại O
mà OI là đường trung tuyến
nên OI⊥BC tại I
b: Xét (O) có
ΔACM nội tiếp
AM là đường kính
Do đó: ΔACM vuông tại C
=>CA⊥CM tại C
\(\hat{ABC};\hat{AMC}\) là các góc nội tiếp chắn cung AC
=>\(\hat{ABC}=\hat{AMC}\)
Xét ΔADB vuông tại D và ΔACM vuông tại C có
\(\hat{ABD}=\hat{AMC}\) Do đó: ΔADB~ΔACM
=>\(\frac{AD}{AC}=\frac{AB}{AM}\)
=>\(AD\cdot AM=AB\cdot AC\)
ΔABM nội tiếp
Do đó: ΔABM vuông tại B
=>BA⊥BM
mà CH⊥BA
nên CH//BM
Ta có: CA⊥CM
BH⊥AC
Do đó: BH⊥MC
Xét tứ giác BHCM có
BH//CM
BM//CH
Do đó; BHCM là hình bình hành
=>BC cắt HM tại trung điểm của mỗi đường
mà I là trung điểm của BC
nên I là trung điểm của HM
=>H,I,M thẳng hàng
Bài 5:
Diện tích hình thang ABCD là:
\(S_{ABCD}=\frac12\cdot\left(2a+4a\right)\cdot2a=a\cdot6a=6a^2\)
Diện tích hình thang là \(150\operatorname{cm}^2\) nên \(6a^2=150\)
=>\(a^2=25=5^2\)
=>a=5
a: Xét ΔAMB và ΔAMC có
AM chung
MB=MC
AB=AC
Do đó: ΔAMB=ΔAMC
b: Xét ΔMAC và ΔMEB có
MA=ME
\(\hat{AMC}=\hat{EMB}\) (hai góc đối đỉnh)
MC=MB
Do đó: ΔMAC=ΔMEB
=>\(\hat{MAC}=\hat{MEB}\)
nên AC//BE
a: Xét ΔIAC và ΔIDB có
IA=ID
\(\hat{AIC}=\hat{DIB}\) (hai góc đối đỉnh)
IC=IB
Do đó: ΔIAC=ΔIDB
=>\(\hat{IAC}=\hat{IDB}\)
nên AC//BD