Có hai gen nhân đôi một số lần không bằng nhau và đã tạo ra tổng số 10 gen con. Biết số lần tự nhân đôi của gen I ít hơn số lần tự nhân đôi của gen II. Trong các gen con được tạo ra từ gen I có 3000 nuclêôtit và trong các gen con được tạo ra từ gen II có 19200 nuclêôtit. Xác định:
a/ Số lần tự nhân đôi của mỗi gen.
b/ Chiều dài của gen I
c/ Khối lượng của gen II.
Một gen có chiều dài \(0,34\mu\) có hiệu số giữa A với loại nucleotit không bổ sung với nó là 2% số nucleotit của gen. Gen trên trong quá trình sao mã đã đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp 202U và 606 G. Biết số G trong mạch khuôn mẫu của gen nhỏ hơn 200
a, tính số lượng từng loại ribonucleotit trên phân tử mARN
b, tính số nucleoti mỗi loại cung cấp khi gen tự nhân đôi 3 lần
Một phân tử mARN có số ribônuclêôtit loại A= 3000 chiếm 20% số ribônuclêôtit của phân tử. Tính
1. Số nuclêôtit của gen đã tổng hợp nên mARN đó.
2. Chiều dài của gen đó ( micromet)
3. Số nuclêôtit thuộc mỗi loại có trong gen đó biết các ribônuclêôtit trong mARN được phân bố theo tỉ lệ U= 2A, G= 3X
Cho một gen có chiều dài 0,34 micromet, hiệu số giữa số nu loại A và loại nucleotit không bổ sung với nó là 2% số nucleotit của gen. Gen trên trong quá trình sao mã đã đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp 202 U và 606 G. Biết số G trong mạch khuôn mẫu của gen nhỏ hơn 200
a, tính số lượng từng loại ribonucleotit trên phân tử mARN
b, tính số nucleotit mỗi loại cung cấp khi gen tự nhân đôi 3 lần