Một phân tử mARN có số ribônuclêôtit loại 20% số ribônuclêôtit của phân tử. Tính
1. Số nuclêôtit của gen đã tổng hợp nên mARN đó.
2. Chiều dài của gen.
3. Số nuclêôtit thuộc mỗi loại có trong gen đó biết các ribônuclêôtit trong mARN được phân bố theo tỉ lệ
a, Một cá thể chứa 3 cặp gen dị hợp Aa, Bb, Dd nằm trên NST thường. Cá thể này có kiểu gen ntn trong trường hợp:
- ba cặp gen Aa, Bb, Dd nằm trên 3 cặp NST tương đồng khác nhau
- hai cặp Aa, Bb nằm trên 1 cặp NST tương đồng, liên kết hoàn toàn, cặp Dd nằm trên cặp NST tương đồng khác
- cả ba cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng, liên kết hoàn toàn
b, cơ thể có kiểu gen \(\dfrac{AB}{ab}\)tự thụ qua 3 thế hệ. Xác định tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ thứ 3? Biết các gen liên kết hoàn toàn
a, Một cá thể chứa 3 cặp gen dị hợp Aa, Bb, Dd nằm trên NST thường. Cá thể này có kiểu gen ntn trong trường hợp:
- ba cặp gen Aa, Bb, Dd nằm trên 3 cặp NST tương đồng khác nhau
- hai cặp Aa, Bb nằm trên 1 cặp NST tương đồng, liên kết hoàn toàn, cặp Dd nằm trên cặp NST tương đồng khác
- cả ba cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng, liên kết hoàn toàn
b, cơ thể có kiểu gen \(\dfrac{AB}{ab}\)tự thụ qua 3 thế hệ. Xác định tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ thứ 3? Biết các gen liên kết hoàn toàn
a, Một cá thể chứa 3 cặp gen dị hợp Aa, Bb, Dd nằm trên NST thường. Cá thể này có kiểu gen ntn trong trường hợp:
- ba cặp gen Aa, Bb, Dd nằm trên 3 cặp NST tương đồng khác nhau
- hai cặp Aa, Bb nằm trên 1 cặp NST tương đồng, liên kết hoàn toàn, cặp Dd nằm trên cặp NST tương đồng khác
- cả ba cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng, liên kết hoàn toàn
b, cơ thể có kiểu gen \(\dfrac{AB}{ab}\)tự thụ qua 3 thế hệ. Xác định tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ thứ 3? Biết các gen liên kết hoàn toàn