Nêu cảm nghĩ bài trồng rừng ngập mặn
Hỏi đáp
Nêu cảm nghĩ bài trồng rừng ngập mặn
Tham khảo
Văn bản đã trình bày nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bị tàn phá và những hậu quả của chúng từ đó văn bản nêu lên tác dụng của rừng ngập mặn của các tỉnh ven biển trong cả nước, những kết quả có được từ phong trào trồng rừng ngập mặn.
Tham khảo!
Bài văn cung cấp cho người đọc những thông tin về nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bị tàn phá, thành tích khôi phục rừng ngập mặn những năm qua, tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi. |
Chọn một trong các cụm từ ở bài tập 2 làm đề tài (M: phủ xanh đồi trọc), em hãy viết một đoạn văn khoảng 5 câu về đề tài đó.
Tham khảo:
Sáng nay trường em thật rộn rịp. Học sinh từng nhóm, từng nhóm chỉnh tề, gọn gàng, đầy đủ cả về sĩ số, trang phục và dụng cụ lao động. Tất cả tập trung ở sân trường, tuân theo sự phân công của các thầy, cô giáo chủ nhiệm, chúng em đi trồng cây. Bạn nào khuôn mặt cũng bừng lên niềm phấn khởi. Theo suốt bờ rào khuôn viên trường, chúng em trồng lại những cây đã chết khô hoặc cằn cỗi. Những chỗ còn trống thì chúng em trồng tiếp thêm các loại cây cho bóng mát như cây bàng, cây phượng vĩ… Chúng em đánh tơi xốp đất ở các hố đã đào sẵn, trồng vào đó các loại cây giống mới đưa về. Chúng em trồng rất cẩn thận. Sau khi cho thêm phân rác vào hố, chúng em còn đắp cho gốc cây đủ đất và chống thêm bằng cọc tre. Cứ như vậy cây mới vững gốc mà sinh trưởng.
qua bài tập đọc này ,em hiểu thiên nhiên có tác động gì đến con người
Tác giả của bài tập đọc "Lòng dân" là ai?
: Những từ: “sáng, gió, cốm, xa” xuất hiện trong bài thơ nào?
A – Cửa sông B – Đất nước C – Chú đi tuần D – Cánh cam lạc mẹ
Từ đồng nghĩa với từ rót trong câu "Bầy chim đi ăn về/ Rót vào ô cửa chưa sơn vài nốt nhạc. A. Chắt B. Lấy C. Đem D. Ném
Bài 2: Chọn các quan hệ từ thích hợp trong ngoặc để điền vào chỗ trống rồi cho biết chúng biểu thị quan hệ gì?
(Tuy...nhưng; của; nhưng; vì... nên; bằng; để)
a. Những cái bút ...................tôi không còn mới ...................vẫn tốt.
Biểu thị quan hệ…..
b. Tôi vào thành phố Hồ Chí Minh...................máy bay...................kịp cuộc họp ngày mai.
Biểu thị quan hệ…..
c. ...................trời mưa to...................nước sông dâng cao.
Biểu thị quan hệ…..
d. ...................cái áo ấy không đẹp...................nó là kỉ niệm của những ngày chiến đấu anh dũng.
Biểu thị quan hệ…..
a) Những cái bút ...của... tôi không còn mới ...nhưng... vẫn tốt
b) Tôi vào thành phố Hồ Chí Minh ...bằng.... máy bay .....để.... kịp cuộc họp ngày mai
c) .....Vì.... trời mưa to ....nên... nước sông dâng cao
d).......Tuy.... cái áo ấy không đẹp ....nhưng... nó là kỉ niệm của những ngày chiến đấu anh dũng
Bài 1. Xác định danh từ, động từ, tính từ trong hai câu thơ sau:
“Cảnh rừng Việt Bắc thật là hay
Vượn hót chim kêu suốt cả ngày.”
- Danh từ
- Động từ
- Tính từ
Bài 2.Tìm và viết lại các tính từ trong câu sau:
a) Vóc cao, vai rộng, người đứng thẳng như cái cột đá trời trồng.
-Tính từ
b. Vục mẻ miệng gầu.
-Tính từ
Bài 3.Từ thật thà trong các câu nào dưới đây là danh từ?
a. Chị Loan rất thật thà .
b. Chị Loan ăn nói thật thà, dễ nghe.
c. Thật thà là phẩm chất tốt của chị Loan.
d. Chị Loan sống thật thà nên ai cũng quý mến.
Thu gọn
Bài 1. Xác định danh từ, động từ, tính từ trong hai câu thơ sau:
“Cảnh rừng Việt Bắc thật là hay
Vượn hót chim kêu suốt cả ngày.”
- Danh từ: Cảnh rừng Việt Bắc, vượn, chim, cả ngày
- Động từ: hót, kêu
- Tính từ: hay
Bài 2.Tìm và viết lại các tính từ trong câu sau:
a) Vóc cao, vai rộng, người đứng thẳng như cái cột đá trời trồng.
-Tính từ: cao, rộng, thẳng
b. Vục mẻ miệng gầu.
-Tính từ: mẻ, gầu
Bài 3.Từ thật thà trong các câu nào dưới đây là danh từ?
a. Chị Loan rất thật thà . ( TT )
b. Chị Loan ăn nói thật thà, dễ nghe. ( TT )
c. Thật thà là phẩm chất tốt của chị Loan. ( DT )
d. Chị Loan sống thật thà nên ai cũng quý mến. ( TT )
Năm...nhà cỏ thấp le te
Ngõ tối đêm sâu đóm lập lòe(Nguyễn Khuyến)
Chỗ chấm là gì?
Thành ngữ, tục ngữ nào cùng nghĩa với câu tục ngữ “Giấy rách phải giữ lấy lề.”?
A – ác giả ác báo B – nhà dột từ nóc C – đói cho sạch, rách cho thơm D – dĩ hòa vi quý