Hòa tan hoàn toàn 2,43 gam hh gồm Mg, Zn vào một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng, sau phản ứng thu được 1,12 lít H2 (đktc) và dd X. Khối lượng muối trong dung dịch X là
A.4,83 g
B.5,83 g
C.7,33 g
D.7,23 g
Hòa tan hoàn toàn 2,43 gam hh gồm Mg, Zn vào một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng, sau phản ứng thu được 1,12 lít H2 (đktc) và dd X. Khối lượng muối trong dung dịch X là
A.4,83 g
B.5,83 g
C.7,33 g
D.7,23 g
M + H2SO4 ® MSO4 + H2(0,05 mol) ® nSO4 = nH2 = 0,05 mol.
® m = mM + mSO4 = 2,43 + 96.0,05 = 7,23 gam.
Hòa tan 3,22 gam hh các kim loại Fe, Mg, Zn bằng một lượng vừa đủ H2SO4 loãng thu được 1,344 lít H2 (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A.9,52 g
B.7,25 g
C.8,98 g
D.10,27 g
M + H2SO4 ® MSO4 + H2(0,06 mol) ® nSO4 = nH2 = 0,06 mol.
® m = mM + mSO4 = 3,22 + 96.0,06 = 8,98gam.
ta có. m muối = mgốc axit( SO4 2-) + mhh kim loại =96x\(\frac{1,344}{22,4}\)+ 3,22= 8,98
cho 57,2 g hỗn hợp Al,Fe,Cu tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm HN03 và H2S04 vừa đủ.Khi hỗn hợp kim loại tan hết tạo ra 220,4 g muối chỉ chứa muối sunfat của các kim loại trên,khi bay ra có 0,2 mol N0; 0,2 mol N20 và x mol S02 Giá trị của x ?.Bài này em làm được 1 ít nhưng bị vướng nên rất mong nhận được sự giúp đỡ của các anh,chi,em xin cảm ơn.
Khối lượng muối = khối lượng kim loại + khối lượng SO4
220,4 = 57,2 + 96a ---> a = 1,7 mol.
Số mol SO4 trong muối = 1/2 số mol e cho ---> n(e cho) = 3,4 mol.
Bảo toàn e: 3,4 = 3.0,2 + 8.0,2 + 2x ---> x = 0,6 mol.
hoa tan hon hop na2co3 va khco3 vao dung dich hcl du thu duoc 2,24 lit khi (dktc).neu cho hon hop tren vao dung dich ba(oh)2 du thi thu duoc bao nhieu gam ket tua
nco2 =0.1 mol
→nco2=n↓
→m↓=(137+44)*0.1=18.1
(công thức giải nhanh nên ko cần viết phương trình )
minh ko biet cach lam nhung teo dap an phai la 19,7 g .
ban nao giai lai ho minh voi
dap an dung phai la 19, 7 co ban nao giai lai ho minh voi
cac cau giup minh giai bai nay voi: tinh khoi luong bang gam cua
a/ 1 nguyen tu sat
b/ 2 nguyen tu dong
biet khoi luong cua 1 nguyen tu cacbon la :1,9926 nhan 10-23nho gam
pan naobiet mong giup do cho minh nhanh nhanh chut nka minh can gap lam do
a,Nguyên tử sắt:số p=26;so n=30;so e=26
khối lượng của nguyên tử sắt
m=mp+mn+me
=26*1.6726 * 10^-24+30*1.6750*10^-24+26*0.00091*10^-24
=10^-24(43.4876+50.25+0.02366)
=93.76126*10^-24
Cho 55,6g hỗn hợp gồm 1 ancol đơn chức và 1 axit đơn chức tác dụng với Na thì thu được 13,44 lit khí Hidro đkc. Tính khối lượng muối thu được khi cô cạn dung dịch?
\(R-OH+Na\rightarrow R-ONa+\frac{1}{2}H_2\)
x mol x/2
\(R'-COOH+Na\rightarrow R'-COONa+\frac{1}{2}H_2\)
y mol y/2
x+y=2.13,44:22,4=1,2
mNa =1,2.23=27,6 g
mH2 =0,6.2=1,2 g
khối luongj tăng lên do Na thay thế H là: 27,6 - 1,2 = 26,4 g
Khối luongj muối khi cô cạn là : 55,6+26,4=82g
Cho a gam Fe hòa tan trong dd HCl (TN1). Sau khi cô cạn dd thu được 3,1gam chất rắn. Nếu cho a gam Fe và b gam Mg (TN2) vào dd HCl (cũng với lượng như trên). Sau khi cô cạn dd thu được 3.34gam chất rắn và 448ml khí hidro. Tính a,b và khối lượng các muối.
Ở phản ứng 2 số mol H2 là nH2 = 0.448 / 22.4 = 0.02 mol Mg sẽ tham gia phản ứng trước
Mg + 2HCl = MgCl2+ H2
Fe + 2HCl = FeCl2 + H2
Nếu HCl ở phản ứng này vừa đủ hoặc dư thì ở phản ứng 1 chắc chắn sẽ dư. Do đó trong 3.34 gam chất rắn này sẽ có 3.1 gam FeCl2 và 0.24 gam MgCl2.-> n Fe = nFeCl2 = 3.1 / 127 >0.02 mol trong khi số mol H2 thu được của cả Mg và Fe tham gia phản ứng mới chỉ có 0.02 mol- không thỏa mãn. Như vậy trong phản ứng thứ 2 này. HCl đã thiếu -> số mol HCl có trong dung dịch = 2 số mol H2 = 0.04 mol
Quay trở lại phản ứng 1. Nếu như HCl vừa đủ hoặc dư thì số mol muối FeCl2 tạo thành nhỏ hơn hoặc bằng 0.02 mol tức là khối lượng FeCl2 sẽ nhỏ hơn hoặc bằng 127. 0.02= 2.54 gam. Trong khi thực tế lượng FeCl2 thu được là 3.1 gam. Do vậy HCl thiếu trong cả 2 phản ứng.
Trong phản ứng đầu tiên số mol FeCl2 = 1/2 n HCl = 0.04/2 = 0.02 mol -> khối lượng FeCl2 = 127.0,02 = 2.54 gam-> khối lượng Fe dư bằng 0.56 gam
-> a = 0.56 + 0.02 . 56 = 1.68 gam
Do cả 2 phản ứng đều thiếu HCl nên toàn bộ 0.04 mol Cl- sẽ tham gia tạo muối. Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng -> khối lượng của Mg là b = 3.34 - 3.1 = 0.24 gam .
Tới đây là ra kết quả rồi. Có thể làm theo cách này nếu như không áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
Cho 0.03 mol Fe và b gam Mg vào 0.04 mol HCl thu được 3.1 gam chất rắn và 0.02 mol H2
Giả sử muối chỉ có MgCl2 thì khi đó số mol MgCl2 = 0.02 mol. Fe còn nguyên không phản ứng. Khi đó khối lượng chất rắn sẽ lớn hơn hoặc bằng 1.68 + 95. 0,02 = 3.58 gam trong khi trên thực tế là 3.34 gam. Không thỏa mãn. Vậy có thể kết luận là Mg đã phản ứng hết và Fe phản ứng 1 phần.
Mg------MgCl2
b/24---->b/24
Fe-------FeCl2
x---------x
Ta có 95b/24 + 127x +56. ( 0.03 - x) = 3.34
b/24 + x = 0.02
-> Hệ
95b/24 + 71x = 1.66
b/24 + x = 0.02 hay 95b/24 + 95 x = 1.9
Giải ra x = 0.01 mol
b = 0.24 gam
Vậy a = 1.68
b = 0.24
Cho 0.03 mol Fe và b gam Mg vào 0.04 mol HCl thu được 3.1 gam chất rắn và 0.02 mol H2
Giả sử muối chỉ có MgCl2 thì khi đó số mol MgCl2 = 0.02 mol. Fe còn nguyên không phản ứng. Khi đó khối lượng chất rắn sẽ lớn hơn hoặc bằng 1.68 + 95. 0,02 = 3.58 gam trong khi trên thực tế là 3.34 gam. Không thỏa mãn. Vậy có thể kết luận là Mg đã phản ứng hết và Fe phản ứng 1 phần.
Mg------MgCl2
b/24---->b/24
Fe-------FeCl2
x---------x
Ta có 95b/24 + 127x +56. ( 0.03 - x) = 3.34
b/24 + x = 0.02
-> Hệ
95b/24 + 71x = 1.66
b/24 + x = 0.02 hay 95b/24 + 95 x = 1.9
Giải ra x = 0.01 mol
b = 0.24 gam
Vậy a = 1.68
b = 0.24
Xét TN1:
PTHH: Fe + 2HCl ⟶ FeCl2 + H2 (1)
Giả sử: Fe phản ứng hết →Chất rắn là FeCl2
nFe = nFeCl2 = nH2 = 3,1 : 127 ≈ 0,024 ( mol )
Xét TN2:
PTHH: Mg + 2HCl ⟶ MgCl2 + H2 (2)
Fe + 2HCl ⟶ FeCl2 + H2 (3)
Ta thấy: Ngoài a gam Fe như thí nghiệm 1 cộng với b gam Mg mà chỉ giải phóng:
nH2 = 0,448 : 22,4 = 0,02 ( mol ) < 0,024 (mol)
Chứng tỏ: Trong TN1: Fe dư, HCl hết.
TN1:
nFe(pư) = nFeCl2= 1212* nHCl = 0,04 : 2 = 0,02(mol)
⇒ mFe(dư) = 3,1 – 0,02 * 127 = 0,56 (gam)
mFe(pư) = 0,02 * 56 = 1,12(gam)
⇒ mFe = a = 0,56 + 1,12 = 1,68(gam)
*TN2: Áp dụng ĐLBTKL:
a + b = 3,34 + 0,02 * 2 - 0,04 *36,5 = 1,92 (g)
Mà a = 1,68g ⇒ b = 1,92 - 1,68 = 0,24 (g)
nMg = 0,24 : 24 = 0,01 (mol)
Theo PTHH (1) nH2 (1) = nMgCl2 = nMg = 0,01 (mol)
⇒ mMgCl2 = 0,01.95 = 0,95 (g)
⇒ nH2 (2) = 0,02 - 0,01 = 0,01 ( mol )
Theo (2) ⇒ nFeCl2 = nH2 (2) = 0,01 (mol)
⇒ mFeCl2 = 0,01 * 127 = 1,27 (g)
Cho 300 ml dung dịch naoh 2M tác dụng với V (l) h2so4 2M.Xác định V để tạo muối axít.muối trung hòa và tạo cả 3 muối
Các bác giải theo cách lớp8 lớp 9 em hiểu cho dễ nhé.Thx nhìu
mb giúp mình giải bài này nha
hòa tan 8,4g Fe vào 250ml dung dịch HCl 2M. thu dược dung dịch A và khí B ( đktc )
a, tính thể tích khí B?
b, tính Cm chất trong dung dịch A ( biết V dung dịch a không đổi )
c, nhúng quỳ tím vào dung dịch a, có hiện tượng gì? giải thích hiện tượng?
nFe=0,15mol
nHCl=2.0,25=0,5
PTHH: Fe+2HCl=>FeCl2+H2
0,15:0,5 => nHCl de theo n Fe
p/ư: 0,15->0,3---0,15---->0,15
=> V H2=0,15.22,4=3,36l
b) CM FeCl2=0,15:0,25=0,6M
c) cho quỳ vào FeCl2 thì quỳ k chuyển màu vì FeCl2 là muối nên k đổi màu quỳ
Hấp thụ hoàn toàn V lít Cl2 (đktc) vào 200ml dung dịch NaOH 1,5M ở nhiệt độ thường. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch chứa các hợp chất tan có cùng nồng độ mol. Tính thể tích khí Clo.