M + H2SO4 ® MSO4 + H2(0,06 mol) ® nSO4 = nH2 = 0,06 mol.
® m = mM + mSO4 = 3,22 + 96.0,06 = 8,98gam.
ta có. m muối = mgốc axit( SO4 2-) + mhh kim loại =96x\(\frac{1,344}{22,4}\)+ 3,22= 8,98
M + H2SO4 ® MSO4 + H2(0,06 mol) ® nSO4 = nH2 = 0,06 mol.
® m = mM + mSO4 = 3,22 + 96.0,06 = 8,98gam.
ta có. m muối = mgốc axit( SO4 2-) + mhh kim loại =96x\(\frac{1,344}{22,4}\)+ 3,22= 8,98
Hòa tan hoàn toàn 2,43 gam hh gồm Mg, Zn vào một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng, sau phản ứng thu được 1,12 lít H2 (đktc) và dd X. Khối lượng muối trong dung dịch X là
A.4,83 g
B.5,83 g
C.7,33 g
D.7,23 g
Hoà tan hết 3 kim loại mg, al, zn trong dung dịch hno3 loãng vừa đủ thu được dd X không có khí thoát ra. Cô cạn x được m gam muôi khan trong đó phần trăm khối lượng của oxi là 54%. Nung m gam muối khan trên tới khối lượng không đổi thu đc 70.65 gam chất rắn. Giá trị nào của m gần nhất với giá trị nào?
một hỗn hợp gồm 2 kim loại k và zn được chia làm 2 phần bằng nhau.cho phần 1 tác dụng với nước dư thu được 2,688 lít H2 (đktc).cho phần 2 tác dụng với dung dịch NaoH vừa đủ hòa tan hết 2 kim loại thì thu được dung dịch B và 4,032lit H2 .khối lượng của hỗn hợp ban đầu
cho 17,7 gam hỗn hợp bột kim loại Fe và Zn tác dụng vừa đủ với 600 ml dung dịch HCl. Kết thúc phản ứng thu được 6,72 lít khí (đktc). thành phần phần trăm về khối lượng của Fe Zn và nồng độ mol của dung dịch hcl đã dùng
cho 57,2 g hỗn hợp Al,Fe,Cu tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm HN03 và H2S04 vừa đủ.Khi hỗn hợp kim loại tan hết tạo ra 220,4 g muối chỉ chứa muối sunfat của các kim loại trên,khi bay ra có 0,2 mol N0; 0,2 mol N20 và x mol S02 Giá trị của x ?.Bài này em làm được 1 ít nhưng bị vướng nên rất mong nhận được sự giúp đỡ của các anh,chi,em xin cảm ơn.
Cho hỗn hợp khí X gồm O2,Cl2 tác dụng vừa đủ với hỗn hợp gồm 4,8g Mg và 8,1g Al thu được 37.05g hỗn hợp Y muối clorua và oxit của 2 kim loại. Hòa tan Y trong dung dịch HCl vừa đủ, dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được m gam kết tủa. Tính m ?
pA là hỗn hợp gồm Cu,Fe,Fe2O3 có khối lượng 10,16g. B la dung dịch gồm H2SO4 loãng có nồng độ x mol/l , HCl y mol/l
- Nếu cho hỗn hợp Ạ tác dụng với 100 ml dung dịch B , sau pứ thu được 0.224 l khí (đktc) , dung dịch C và 3.68 g kim loại. Cho dung dịch C tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được kết tủa D. Đem nung kết tủa D trong chân không đến khối lượng ko đổi thu được 18.85 g chất rắn.
- Nếu cho hỗn hợp Ạ tác dụng với 500 mL dung dịch B , sau phản ứng thu được V lít khí (đktc), dung dịch E và 1.92 g kim loại.
Xác định x, y ; tính V và % khối lươngj mỗi chất trong hh A
một hỗn hợp A gồm FeCO3, Fe(OH)3, Fe(OH)2, Fe3O4, FeO, Fe2O3. hoà tan hết m g hỗn hợp vàoA trong 305,6g dung dịch H2SO4 đặc 94,3%, đun nóng đến khi phản ứng sảy ra hoàn toàn thu được 0,14l khí SO2 đo ở đktc, dung dịch B có chứa một muối khối lượngv2,34m(g) và axit dư. biết trong B số nguyên tử 9 gấp 1,7 lần số nguyên tử H. tìm m
giúp mình với
Hòa tan hoàn toàn a gam kim loại M trong dung dịch HCl dư thu được dung dịch A và 4.48 lít H2 (đktc) Chia A thành 2 phần bằng nhau :
-Phần thứ nhất tác dụng hoàn toàn với KOH dư thu được kết tủa B. Nung B trong không khí ở nhiệt độ cao tới khối lượng không đổi, thu được (b+2.4) gam chất rắn C. Hòa tan C trong H2SO4 loãng dư được dung dịch D. Xử lí D ở điều kiện thích hợp thu được 28.1 gam muối duy nhất.
-Xử lí phần thứ hai chỉ thu được một muối Y duy nhất với khối lượng 19.9 gam
Xác định công thức của X, Y biết a=2b