M + H2SO4 ® MSO4 + H2(0,05 mol) ® nSO4 = nH2 = 0,05 mol.
® m = mM + mSO4 = 2,43 + 96.0,05 = 7,23 gam.
M + H2SO4 ® MSO4 + H2(0,05 mol) ® nSO4 = nH2 = 0,05 mol.
® m = mM + mSO4 = 2,43 + 96.0,05 = 7,23 gam.
Hòa tan hết 9,2 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe trong dung dịch HNO3. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y chứa 3 muối và 2,576 lít hỗn hợp khí Z gồm No,N2(đktc) với khối lượng bằng 3,42 gam. Cho Y phản ứng với lượng dư dung dịch NaOH. lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi còn lại 14 gam chất rắn. Tính khối lượng muối trong dung dịch Y
Hoà tan hết 3 kim loại mg, al, zn trong dung dịch hno3 loãng vừa đủ thu được dd X không có khí thoát ra. Cô cạn x được m gam muôi khan trong đó phần trăm khối lượng của oxi là 54%. Nung m gam muối khan trên tới khối lượng không đổi thu đc 70.65 gam chất rắn. Giá trị nào của m gần nhất với giá trị nào?
pA là hỗn hợp gồm Cu,Fe,Fe2O3 có khối lượng 10,16g. B la dung dịch gồm H2SO4 loãng có nồng độ x mol/l , HCl y mol/l
- Nếu cho hỗn hợp Ạ tác dụng với 100 ml dung dịch B , sau pứ thu được 0.224 l khí (đktc) , dung dịch C và 3.68 g kim loại. Cho dung dịch C tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được kết tủa D. Đem nung kết tủa D trong chân không đến khối lượng ko đổi thu được 18.85 g chất rắn.
- Nếu cho hỗn hợp Ạ tác dụng với 500 mL dung dịch B , sau phản ứng thu được V lít khí (đktc), dung dịch E và 1.92 g kim loại.
Xác định x, y ; tính V và % khối lươngj mỗi chất trong hh A
Giúp e bài này
Cho 3.68g hỗn hợp Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10%, thu được 2,24lit H2 (dktc). Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là:
A.101,68g B.88,20g C.101,48g D.97.80g
hòa tan hòan tòan hỗn hợp X gồm Mg và Fe bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl 20% thu được dung dịch Y . Nồng đọ của FeCl2 trong dung dịch Y là 15,76% . Hãy tính nồng độ phần trăm của MgCl2 trong dung dịch Y sau phản ứng ?
Hòa tan hoàn toàn 11,9g hỗn hợp Al và Zn trong dung dịch H2SO4 loãng thu được 8960 cm3 khí ( ở 0 độ C )
a. Xác định thành phần trăm về khối lwuongj của nhôm và kẽm trong hỗn hợp đầu
b. Tính khối lượng H2SO4 tham gia phản ứng
79. Hòa tan hoàn toàn 11.2g kim loại M trong axit H2SO4 đặc, dư thì thu được khí S02 cho khí này hấp thụ hoàn toàn trong dung dịch NaOH. Sau phản ứng đem cô cạn dd thu được 37,8 g một muối. Xác định tên kim loại
80. Hòa tan hoàn toàn 3,04g hỗn hợp FE và Cu trong axit H2SO4 đặc, dư thu được khí SO2 và dd A .Cho khí SO2 háp thụ hoàn toàn trong dung dịch Ca(OH)2 thì thu được 7,2g kết tủa
a) Cô cạn dung dịch A thì thu được bao nhiêu muối khan
b) Tính %theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu
82. Dẫn 20,16 lit hỗn hợp khí SO2 và CO2 vào dd CA(OH)2 dư ta thu được 100g kết tủa.Tùn thể tích và theo khối lượng của hỗn hợp khí đầu
cho 17,7 gam hỗn hợp bột kim loại Fe và Zn tác dụng vừa đủ với 600 ml dung dịch HCl. Kết thúc phản ứng thu được 6,72 lít khí (đktc). thành phần phần trăm về khối lượng của Fe Zn và nồng độ mol của dung dịch hcl đã dùng
một hỗn hợp gồm 2 kim loại k và zn được chia làm 2 phần bằng nhau.cho phần 1 tác dụng với nước dư thu được 2,688 lít H2 (đktc).cho phần 2 tác dụng với dung dịch NaoH vừa đủ hòa tan hết 2 kim loại thì thu được dung dịch B và 4,032lit H2 .khối lượng của hỗn hợp ban đầu
Cho hỗn hợp khí X gồm O2,Cl2 tác dụng vừa đủ với hỗn hợp gồm 4,8g Mg và 8,1g Al thu được 37.05g hỗn hợp Y muối clorua và oxit của 2 kim loại. Hòa tan Y trong dung dịch HCl vừa đủ, dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được m gam kết tủa. Tính m ?