lưu huỳnh tác dụng với axit sunfuric đặc , nóng : S + 2H2SO4 tạo thành 3SO2 + 2H2O . Trong phản ứng này , tỉ lệ số nguyên tử lưu huỳnh bị khử : số nguyên tử lưu huỳnh bị oxi hóa là bao nhiêu ?
Hỏi đáp
lưu huỳnh tác dụng với axit sunfuric đặc , nóng : S + 2H2SO4 tạo thành 3SO2 + 2H2O . Trong phản ứng này , tỉ lệ số nguyên tử lưu huỳnh bị khử : số nguyên tử lưu huỳnh bị oxi hóa là bao nhiêu ?
Số lưu huỳnh bị khử :0->+4 (+4)
Số lưu huỳnh bị oxi hóa:+6->+4 (-2)
có thể dự đoán như thế nào về sự thay đổi khối lượng riêng , nhiệt độ nóng chảy khi giữ lưu huỳnh đơn tà ( SB ) dài ngày ở nhiệt độ phòng ?
Ở nhiệt độ phòng, có sự chuyển hóa từ (\(S_{\beta}\rightarrow S_{\alpha}\)), vì vậy khi giữ (\(S_{\beta}\)) vài ngày ở nhiệt độ phòng thì :
- Khối lượng riêng của lưu huỳnh tăng dần.
- Nhiệt độ nóng chảy thấp hơn.
dẫn khí SO2 vào dung dịch KMnO4 màu tím , nhận thấy dung dịch bị mất màu vì xảy ra phản ứng hóa học sau :
SO2 + KMnO4 tạo thành K2SO4 + MnSO4 + H2SO4 :
a) hãy cân bằng phương trình hóa học trên bằng phương pháp thăng bằng electron
b) hãy cho biết vai trò của SO2 và KMnO4 trong phản ứng trên .
a)2H2O + 5SO2 + 2 KMnO4 ->K2SO4 +2 MnO4 + 2H2SO4
b)SO2 :chất khử
KMnO4 : chất oxi hóa
+4 +7 +6 +2 +6 +6
a, SO2 + KMnO4 + H2O ---> K2SO4 + MnSO4 + H2SO4
+4 +6
S ---> S + 2e | x5
+7 +2
Mn + 5e ---> Mn | x2
----> 5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O ---> K2SO4 +2MnSO4 + 2H2SO4
b, SO2 là chất khử
KMnO4 là chất oxi hoá
a) bằng phản ứng hóa học nào có thể chuyển hóa lưu huỳnh thành lưu huỳnh dioxit và ngược lại lưu huỳnh dioxit thành lưu huỳnh ; b) khí lưu huỳnh dioxit là một trong những khí chủ yếu gây mưa axit . Mưa axit có khả năng phá hủy những công trình xây dựng bằng đá , thép . Tính chất nào của SO2 đã phá hủy những công trình này ? Hãy dẫn ra phản ứng háo học để chứng minh .
a)2H2S + SO2 \(\leftrightarrow\)2H2O + 3S
cho hỗn hợp gồm Fe và FeS tác dụng với dung dịch HCl (dư) , tgu được 2,464 lít hỗn hợp khí ( điều kiện tiêu chuẩn ) . Cho hỗn hợp khí này đi qua dung dịch Pb(NO) (dư) , thu được 2,39 gam kết tủa màu đen : a) viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra ; b) hỗn hợp khí thu được gồm những khí nào ? Thể tích mỗi khí thu được là bao nhiêu ? ; c) tính khối lượng của Fe và FeS có trong hỗn hợp ban đầu ?
cho hỗn hợp gồm Fe và FeS tác dụng với dung dịch HCl (dư) , tgu được 2,464 lít hỗn hợp khí ( điều kiện tiêu chuẩn ) . Cho hỗn hợp khí này đi qua dung dịch Pb(NO3)2 (dư) , thu được 2,39 gam kết tủa màu đen : a) viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra ; b) hỗn hợp khí thu được gồm những khí nào ? Thể tích mỗi khí thu được là bao nhiêu ? ; c) tính khối lượng của Fe và FeS có trong hỗn hợp ban đầu ?
a)Fe + 2HCl ->FeCl2 + H2\(\uparrow\)
0.01 0.01
FeS + 2HCl ->FeCl2 + H2S\(\uparrow\)
0.1 0.1
H2S + Pb(NO3)2->PbS \(\downarrow\) + 2HNO3
0.1 0.1
nPbS =2.39/239=0.1 mol , n (hỗn hợp khí) =2.464/22.4=0.11 mol
n(H2)+n(H2S)=0.11 ->n(H2)=0.01 mol
V(H2)=n * 22.4 = 0.01*22.4=0.224(l)
V(H2S)=n*22.4=0.1*22.4=2.24(l)
m(Fe)=n*M=0.01*56=0.56(g)
m(FeS)=n*M=0.1*88=8.8(g)
đốt cháy hoàn toàn 2,04 gam hợp chất A , thu được 1,08 gam H2O và 1,334 lít SO2 ( điều kiện tiêu chuẩn ) :
a) Hãy xác định công thức phân tử của hợp chất A ;
b) dẫn toàn bộ lượng chất A nói trên đi qua axit sunfuric đặc thấy có kết tủa màu vàng xuất hiện
- hãy giải thích hiện tượng và viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra
- tính khối lượng chất kết tủa thu được .
hấp thụ hoàn toàn 12,8 gam SO vào 250 ml dung dịc NaOH 1M : a) viết phương trình hóa học của các phản ứng có thể xảy ra ; b) tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng .
a)NaOH+SO2 \(\rightarrow\) NaHSO3 (1)
NaOH+SO2 \(\rightarrow\) Na2SO3+H2O (2)
b)Ta có co số mol SO2 là : n = 12,8 / 64 = 0,2
số mol NAOH là : n =0,25 x 1 = 0,25
Ta có tỷ lệ :
n [NaOH]/ n [SO2] = 0,25/0,2 = 1,25
Nên sẽ xảy ra đồng thời 2 phản ứng 1 và 2
NaOH + SO2 = NaHSO3 (1)
x mol x mol x mol
2NaOH + SO2 = Na2So3 + H2O (2)
y mol y/2 mol y/2 mol
Từ (1)(2): Ta có hệ phương trình :
x+y = 0,25
x+y/2 = 0,2
Giải hệ trên ta có x = 0,15 mol
y= 0,1 mol
Khối lượng muối sau phản ứng sẽ bao gồm 2 muối là NaHSO3 và NA2SO3
Số mol Nahso3 = x = 0,15 mol
==> Khối lương NAHSO3 = 0,15 x 104 = 15,6 g
Số mol NA2SO3 = y/2 = 0,1 /2 = 0,05 mol
==> Khối lượng NA2SO3 = 0,05 x 126 = 6,3 g
Vậy khối lượng muối thu dc sau phản ứng là : 15,6 + 6,3 = 21,9 g
khí lưu huỳnh dioxit là một trong những khí chủ yếu gây mưa axit . Mưa axit có khả năng phá hủy những công trình xây dựng bằng đá , thép . Tính chất nào của SO2 đã phá hủy những công trình này ? Hãy dẫn ra phản ứng hóa học để chứng minh .
1- Viết phương trình hóa học:
2Ag + O3 \(\rightarrow\) Ag2O + O2
4 FeS2 + 11 O2 \(\underrightarrow{t^o}\) Fe2O3 + 8SO2
2- Giải thích hiện tượng mưa axit
Tính khử của SO2
SO2 do các nhà máy thải vào khí quyển, nhờ xúc tác là oxit kim loại có trong khói bụi của nhà máy, SO2 bị oxi của không khí oxi hóa thành SO3:
2SO2 + O2 \(\rightarrow\) 2SO3
SO3 tác dụng với nước mưa tạo ra H2SO4. H2SO4 tan trong nước mưa tạo mưa axit.
đốt cháy hoàn toàn 2,04 gam hợp chất A , thu được 1,08 gam H2O và 1,334 lít SO2 ( điều kiện tiêu chuẩn ) :
a) Hãy xác định công thức phân tử của hợp chất A ;
b) dẫn toàn bộ lượng chất A nói trên đi qua axit sunfuric đặc thấy có kết tủa màu vàng xuất hiện
- hãy giải thích hiện tượng và viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra
- tính khối lượng chất kết tủa thu được .
n H2O = 1,08 / 18 = 0,06 (mol)
=> nH = 0,06 x 2 = 0,12 (mol)
=> mH = 0,12 x 1 = 0,12 (g)
n SO2 = 1,344 / 22,4 = 0,06 (mol)
=> n S = 0,06 (mol)
=> m S = 0,06 x 32 = 1,92 (g)
Vì: mO = mhh - mS - mH = 2,04 - 1,92 - 0,12 = 0 => Không có Oxi
Gọi HxSy là chất cần tìm
nH : nS = 0,12 : 0,06 = 2 : 1
=> Công thức đơn giản là (H2S)n
(H2S)n + 3n/2O2 --> nH2O + nSO2
____ __ _ __ _ _ _ _ 0,06 ----> 0,06n
lấy số mol nước đẩy qua số mol SO2 thì thấy 0,06n = 0,06 => n = 1
n H2S = 0,06 (mol)
Vậy đó là công thức H2S
2AgNO3 + H2S --> Ag2S + 2HNO3
0,06 ----> 0,06
=> m Ag2S = 0,06 x 248 = 14,88 g