Hỏi đáp
Trong phòng thí nghiệm có các hóa chất : NaCl . MnO2. NaOH. H2SO4 đặc . Ta có thể điều chế đk nc giaven k. Viết pthh của các pư
1. Tại sao oxy tan ít trong nước ?
2. Oxi tan thế nào trong các dung môi khác như hữu cơ,... ?
hãy dẫn ra những phản ứng hóa học để chứng minh rằng : a) oxi và ozon đều có tính oxi hóa ; b) ozon có tính oxi hóa mạnh hơn oxi .
a) Oxi và ozon đều có tính oxi hóa.
(1) Tác dụng với kim loại, oxi tác dụng với hầu hết các kim loại trừ Pt, Au, Ag... còn ozon tác dụng với hầu hết các kim loại trừ Au và Pt.
3Fe + 2O2 Fe3O4
2Ag + O3 -> Ag2O + O2
(2) Tác dụng với phi kim.
4P + 5O2 -> 2P2O5
2C + 2O3 -> 2CO2 + O2
(3) Tác dụng với nhiều hợp chất vô cơ, hữu cơ :
C2H5OH + 3O2 -> 2CO2 + 3H2O
2H2S + 3O2 -> 2SO2 + 2H2O
b) Ozon có tính oxi hóa mạnh hơn oxi.
- Oxi không tác dụng được với Ag, nhưng Ozon tác dụng được :
2Ag + O3 -> Ag2O + O2
O2 không oxi hóa được I- nhưng O3 oxi hóa được thành I2 :
2KI + O3 + H2O -> I2 + 2KOH + O2
-So với phân tử O2, phân tử O3 kém bền , dễ bị phân hủy .
O3 -> O2 + O ; 2O -> O2
Oxi dạng nguyên tử hoạt động mạnh hơn oxi dạng phân tử nên ozon hoạt động mạnh hơn oxi.
tại sao không áp dụng phương pháp điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm cho công nghiệp và ngược lại ?
Người ta không áp dụng phương pháp trong phòng thí nghiệm cho công nghiệp và ngược lại vì trong phòng thí nghiệm chỉ cần lượng nhỏ oxi, còn trong công nghiệp cần một lượng lớn, giá thành rẻ.
có hỗn hợp khí oxi và ozon . Sau một thời gian , ozon bị phân hủy hết , ta được một chất khí duy nhất có thể tích tăng thêm 2% ( phương trình hóa học là : 203 tạo thành 302 ) : a) hãy giải thích sự gia tăng thể tích hỗn hợp khí ; b) Xác định thành phần phần trăm theo thể tích của hỗn hợp khí ban đầu .
( Biết các thể tích khí được đo ở cùng điều kiện nhiệt độ , áp suất ).
Đặt x và y lần lượt là số mol của O2 và O3 trong hỗn hợp
2O3 -> 3O2
y 1,5y
Trước phản ứng (x + y) mol hỗn hợp.
Sau phản ứng (x + 1,5y) mol.
Số mol tăng là (x + 1,5y) – (x + y) = 0,5y.
b) 0,5y tương ứng với 2% => y tương ứng với 4%.
Vậy thành phần phần trăm khí oxi là 96% và ozon là 4%.
Hỗn hợp khi A gồm oxi và ozon có thể tích đo ở dktc là 8.96 lít. Hỗn hợp khí này có tỉ khối đối với H2 bằng 20. Hãy xác định thể tích từng khí trong hh A
1,1g hỗn hợp bột Fe và Bột Al tác dụng vừa đủ với 1,28g lưu huỳnh
Tính tỉ lệ phần trăm của Fe và Al tron hỗn hợp ban đầu theo khối lượng chất và lượng chất
Fe + S ----> FeS
2Al + 3S ----> Al2S3
Gọi x, y tương ứng là số mol Fe và Al.
56x + 27y = 1,1 và x + 1,5y = 1,28/32 = 0,04
Giải hệ thu được: x = 0,01; y = 0,02 mol.
Vậy: mFe/mAl = 56x/27y = 56/54 = 1,037.
x/y = 1/2.
có thể dự đoán như thế nào về sự thay đổi khối lượng riêng , nhiệt độ nóng chảy khi giữ lưu huỳnh đơn tà ( SB ) dài ngày ở nhiệt độ phòng ?
đun nóng một hỗn hợp gồm có 0,650 g bột kẽm và 0,224 g bột lưu huỳnh trong ống nghiệm đậy kín không có không khí . Sau phản ứng , người ta thu được chất nào trong óng nghiệm ? Khối lượng là bao nhiêu ?