mỗi bài 4 thôi à bạn?
4 \(=>\left(R3//R4\right)nt\left(R1//R2\right)ntR5\)
\(=>\)\(I34=\dfrac{Uab}{Rtd}=\dfrac{6}{R5+\dfrac{R3.R4}{R3+R4}+\dfrac{R1.R2}{R1\left|R2\right|}}\)
\(=\dfrac{6}{0,5+\dfrac{3.1}{3+1}.2}=3A=I3+I4=Ia\)
Cho mạch điện như hình vẽ. Un 18V không đổi R = R=R₁=62: R=202 a) Tim điện trở tương đương của đoạn mạch bị b) Tìm hiệu điện thể hui đầu mỗi điện trở
Cho mạch điện như hình vẽ: Hiệu điện thế giữa hai điểm B, D không đổi khi mở và đóng khoá K, vôn kế lần lượt chỉ hai giá trị U1 và U2. Biết rằng R2 = 4R1 và vôn kế có điện trở rất lớn. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu B, D theo U1 và U2.
TH1: K mở =>R0 nt R2
\(=>U1=I0.R0\left(V\right)\)
\(=>Ubd=I0.Rtd=\dfrac{U1}{R0}\left(R0+R2\right)=>Ubd=U1+\dfrac{U1.R2}{R0}\)
\(=>\dfrac{U1.R2}{R0}=Ubd-U1=>R0=\dfrac{U1.R2}{Ubd-U1}\)
Th2: R0 nt (R1//R2)
\(=>U0=U2\)
\(=>Ubd=U2+I0.R12=U2+\dfrac{U2}{R0}.\dfrac{R1.R2}{R1+R2}\)
\(=>Ubd=U2+\dfrac{U2}{R0}.\dfrac{\dfrac{R2}{4}.R2}{\dfrac{R2}{4}+R2}=U2+\dfrac{U2}{R0}.\dfrac{\dfrac{R2^2}{4}}{\dfrac{5R2}{4}}\)
\(=U2+\dfrac{U2}{R0}.\dfrac{R2}{5}=>Ubd=U2+\dfrac{U2.R2}{5R0}\)
\(=>R0=\dfrac{U2.R2}{5\left(Ubd-U2\right)}\)
\(=>\dfrac{U1.R2}{Ubd-U1}=\dfrac{U2.R2}{5\left(Ubd-U2\right)}\)
\(=>Ubd=\dfrac{4U1U2}{5U1-U2}\)
điện trở r1=6,r2=9,r3=15 chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất tương ứng là I1=5A,I2=2A,I3=3A.Hỏi có thể đặt một hiệu điện thế lớn nhất là bao nhiêu vào 2 đầu đoạn mạch gồm R1 nối tiếp(R2 song song với R3)
R1 nt(R2 //R3)
\(=>Rtd=R1+\dfrac{R2R3}{R2+R3}=6+\dfrac{9.15}{9+15}=11,625\Omega\)
\(=>Umax=I1.Rtd=5.11,625=58,125V\)
R8 nt {R7//{R5 nt R6nt{(R1 ntR2)//(R3 nt R4)}}
\(=>Rtd=R8+\dfrac{R7\left\{R5+R6+\dfrac{\left(R1+R2\right)\left(R3+R4\right)}{R1+R2+R3+R4}\right\}}{R7+R5+R6+\dfrac{\left(R1+R2\right)\left(R3+R4\right)}{R1+R2+R3+R4}}=16\Omega\)
\(=>I1=I12=1A=>U12=U1234=I12.R12=\left(R1+R2\right)=12V\)
\(=>I1234=\dfrac{U1234}{R5+R6+\dfrac{\left(R1+R2\right)\left(R3+R4\right)}{R1+R2+R3+R4}}=1A=I5=I6=I123456\)
\(=>U1234567=U7=1.R1234567=Rtd-R8=6V=>I7=\dfrac{6}{12}=0,5A=>Im=0,5+1=1,5A=>Uab=Im.Rtd=16.1,5=24V\)
(bấm máy tính lại ktra cho chắc nhé)
cho đoạn mạch gồm 3 bóng đèn được mắc như sau(Đ1nt (Đ2//Đ3). hiệu điện thế 2 đầu đoạn mạch là U=16,8V. trên các bóng đen có ghi Đ1: 12V-2A,Đ2:6V-1,5A, Đ3: 9V-1,5A. tính điện trở tương đương ở mỗi đèn. Nhận xét về độ sáng của mỗi bóng đèn so với khi chúng được sử dụng ở hiệu điện thế định mức
R1 nt (R2//R3)
\(=>Rdd1=\dfrac{U\left(đm1\right)^2}{Pđm1}=\dfrac{12^2}{U\left(đm1\right).I\left(đm1\right)}=\dfrac{12^2}{12.2}=6\Omega\)
\(=>R\left(đ2\right)=\dfrac{U\left(đm2\right)^2}{Pđm2}=\dfrac{6^2}{6.1,5}=4\Omega\)
\(=>R\left(đ3\right)=\dfrac{U\left(đm3\right)^2}{P\left(đm3\right)}=\dfrac{9^2}{9.1,5}=6\Omega\)
\(=>I1=I23=\dfrac{U}{R\left(đ1\right)+\dfrac{R\left(đ2\right)R\left(đ3\right)}{R\left(đ2\right)+R\left(đ3\right)}}=2A=I\left(đm1\right)\)
\(=>U23=I23R23=2.\left(\dfrac{4.6}{4+6}\right)=4,8V=U2=U3=>I2=\dfrac{U2}{R\left(đ2\right)}=1,2A< I\left(Đm2\right)=>I3=\dfrac{U3}{R\left(đ3\right)}=0,8A< I\left(đm3\right)\)
Vậy đèn 1 hoạt động bình thường sáng bth
-đèn 2 và đèn 3 sáng yếu hơn bình thường
Có 3 điện trở giống nhau R1=R2=R3=R mắc vào một nguồn điện có hiệu điện thế U không đổi. Khi ba điện trở mắc nối tiếp, cường độ dòng điện qua mỗi điện trở là I. Khi ba điện trở mắc song song, cường độ dòng điện I' qua mạch chính bằng?
R1 nt R2 nt R3
\(=>I1=I2=I3=\dfrac{U}{R1+R2+R3}=\dfrac{U}{3R}\left(A\right)\)
R1//R2//R3
\(=>U1=U2=U3=U\) mà các điện trở R1=R2=R3=R
\(=>\dfrac{1}{Rtd}=\dfrac{1}{R}+\dfrac{1}{R}+\dfrac{1}{R}=>\dfrac{1}{Rtd}=\dfrac{3}{R}=>Rtd=\dfrac{R}{3}\Omega\)
\(=>I'=I1=I2=I3=\dfrac{U}{Rtd}=\dfrac{3U}{R}A\)
cho mạch điện như sau R2//(R1nt[R5//(R3ntR4))
. R1=5 Ω, R2=7Ω, R3=1Ω, R4=5 Ω,R5 =3 Ω, I3=0,5A. Tính cường độ dòng điện đi qua mỗi điện trở và U toàn mạch
R2//(R1nt[R5//(R3ntR4))
\(=>R1345=R1+\dfrac{R5\left(R3+R4\right)}{R5+R3+R4}=7\Omega=>Rtd=\dfrac{R2.R1345}{R2+R1345}=14\Omega\)
\(=>I3=I4=I34=>U5=U34=I34.R34=0,5.\left(R3+R4\right)=3V=>I5=\dfrac{U5}{R5}=1A=>I1=I5+I34=1,5A=>U1345=U2=1,5.R1345=10,5V=U2=Um=>I2=\dfrac{U2}{R2}=1,5A\)
Cho mạch điện có điện trở R =50 Ω , cho dòng điện có cường độ 1,8A qua điện trở . a) tính hđt của nguồn điện . b) thay R bằng R' khi đó cđdđ qua R' giảm ba lần tính R' . c) thay R băng R'' = 15 Ω khi đó cđdđ qua R'' là bao nhiêu?
a)Hiệu điện thế của nguồn điện là:
Ta có: \(R=\dfrac{U}{I}\Leftrightarrow U=R.I=50.1,8=90\left(V\right)\)
b) Ta có: \(R'=\dfrac{U}{\dfrac{I}{3}}=\dfrac{90}{\dfrac{1,8}{3}}=150\left(\Omega\right)\)
c) Ta có: \(R''=\dfrac{U}{I"}\Leftrightarrow I"=\dfrac{U}{R"}=\dfrac{90}{15}=6\left(A\right)\)
giúp mình với
Bài 1 :
Tóm tắt :
UAB = 35V
R1 = 15Ω
R2 = 3Ω
R3 = 7Ω
R4 = 10Ω
a) RAB = ?
b) I1 , I2 , I3 , I4 = ?
a) \(R_{23}=R_2+R_3\)
= 3 + 7
= 10(Ω)
\(R_{234}=\dfrac{R_{23}.R_4}{R_{23}+R_4}=\dfrac{10.10}{10+10}=5\left(\Omega\right)\)
\(R_{AB}=R_1+R_{234}\)
= 15 + 5
= 20(Ω)
b) \(I_{AB}=\dfrac{U_{AB}}{R_{AB}}=\dfrac{35}{20}=1,75\left(A\right)\)
Có : \(I_{AB}=I_1=I_{234}=1,75\left(A_{ }\right)\)
\(U_{234}=I_{234}.R_{234}=1,75.5=8,75\left(V\right)\)
⇒ \(U_{23}=U_4=U_{234}=8,75\left(V\right)\)
\(I_4=\dfrac{U_4}{R_4}=\dfrac{8,75}{10}=0,875\left(A\right)\)
\(I_{23}=\dfrac{U_{23}}{R_{23}}=\dfrac{8,75}{10}=0,875\left(A\right)\)
⇒ \(I_2=I_3=I_{23}=0,875\left(A\right)\)
Chúc bạn học tốt