Va là thể tích của dd H2SO4 0,5M. Vb là thể tích dd NaOH 0,6M. Trộn Va với Vb để được dd có pH=1 theo tỉ lệ thể tích là:
A. Va/Vb = 1/2
B. Va/Vb = 7/9
C. Va/Vb = 9/7
D. Va/Vb = 2/3
Va là thể tích của dd H2SO4 0,5M. Vb là thể tích dd NaOH 0,6M. Trộn Va với Vb để được dd có pH=1 theo tỉ lệ thể tích là:
A. Va/Vb = 1/2
B. Va/Vb = 7/9
C. Va/Vb = 9/7
D. Va/Vb = 2/3
pH=1 \(\Rightarrow\) \(\left[H^+\right]\) =0,1 \(\Rightarrow\) D2 có môi trường axit
\(\Rightarrow H^+dư,OH^-hết\)
H+ + OH- -------> H2O
bđ Va 0,6Vb (mol)
pư 0,6Vb <-- 0,6Vb (mol).
spu Va - 0,6Vb (mol)
ta có \(\left[H^+\right]\) = \(\dfrac{V_a-0,6V_b}{V_a+V_b}\) = 0,1
\(\Rightarrow\)\(\dfrac{V_a}{V_b}\)=7/9
Cho 100ml dung dịch NaOH (1,5M) tác dụng với 100ml dung dịch H\(H_3PO_4\)(1M). a, viết phương trình phản ứng
b, tính khối lượng muối tạo thành
c, Tính nồng độ mol trên lít sau phản ứng
Mọi người giúp emmm với (đề thi học kỳ đấy ạ)😢
a) nNaOH= 0,15(mol) ; nH3PO4= 0,1(mol)
Ta có: 1< 0,15/0,1 <2
=> Sản phẩm thu được là hỗn hợp 2 muối: NaH2PO4 và Na2HPO4
a) PTHH: NaOH + H3PO4 -> NaH2PO4 + H2O
x____________x__________x(mol)
2 NaOH + H3PO4 -> Na2HPO4 + 2 H2O
y_______0,5y_________0,5y(mol)
b) Ta có hpt:
\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,15\\x+0,5y=0,1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,05\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
=> m(muối)=mNaH2PO4 + mNa2HPO4= 120.0,05+142.0,1.0,5=13,1(g)
c) Vddmuoi= VddNaOH+ VddH3PO4= 0,1+0,1=0,2(l)
=> CMddNaH2PO4= 0,05/0,2=0,25(M)
CMddNa2HPO4=(0,1.0,5)/0,2=0,25(M)
Khi không màu hóa nâu trong không khí là NO ( vì NO + O2 --> NO2(màu nâu đỏ).
Al0 --> Al+3 + 3e N+5 +3e --> N+2
Fe0 --> Fe+3 + 3e
nNO =20,16/22,4 = 0,9 mol => số mol e nhận = 0,9.3 = 2,7 mol = ne nhường
Gọi số mol của Al , Fe lần lượt là x và y ta có hệ pt về khối lượng và mol e trao đổi :
\(\left\{{}\begin{matrix}3x+3y=2,7\\27x+56y=38,8\end{matrix}\right.\)=> x = 0,4 mol và y = 0,5 mol
=> mAl = 0,4.27 = 10,8 gam , mFe = 0,5.56 =28 gam
Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O
3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
b) nNO = 8,96:22,4 = 0,4 mol
Gọi số mol Fe và Cu là x và y mol ta có
\(\left\{{}\begin{matrix}56x+64y=26,4\\x+\dfrac{2}{3}y=0,4\end{matrix}\right.\)=> x= 0,3 và y = 0,15
=> mFe = 56.0,3 = 16,8 gam , mCu = 0,15.64 =9,6 gam
%mFe = \(\dfrac{16,8}{26,4}\).100% = 63,63% => %mCu = 100 - 63,63 = 36,37%
c) nFe(NO3)3 = nFe ; nCu(NO3)2 = nCu
=> mFe(NO3)3 = 0,3. 242 = 72,6 gam
mCu(NO3)2 = 0,15. 188 = 28,2 gam
=> mMuối = 28,2 + 72,6 = 100,8 gam
Đổ từ từ 100ml (KHSO4 xM, Na2SO4 0,5M) vào 200 ml (KHCO3 yM, Na2CO3 zM), sau phản ứng thu được 1,12 lít khí (đktc) và dung dịch B. Chia B thành 2 phần bằng nhau:
Phần 1: Cho phản ứng với BaCl2 dư thu được 23,3 gam kết tủa.
Phần 2: Cho phản ứng với Ba(OH)2 dư thu được 38,074 gam kết tủa.
Giá trị của x, y, z là
Dung dịch axit mạnh một nấc X nồng độ 0,010 mol/l có pH = 2 và dung dịch bazơ mạnh một nấc Y nồng độ 0,010 mol/l có pH = 12. Vậy:
A. X và Y là các chất điện li mạnh.
B. X và Y là các chất điện li yếu.
C. X là chất điện li mạnh, Y là chất điện li yếu.
D. X là chất điện li yếu, Y là chất điện li mạnh.
Giải thích cụ thể ạ !!!
pH = 2 => [H+ ] = 10-pH = 10-2 = 0,01 = $C_{M_{X}}$.
Do đó, X điện li hoàn toàn nên X là chất điện li mạnh
pH = 12 => [H+ ] = 10-pH = 10-12 => [OH- ] = 10-14 : 10-12 = 10-2 = $C_{M_{Y}}$
Do đó, Y điện li hoàn toàn nên Y là chất điện li mạnh
Mọi người ơi giúp giùm e với ạ
Câu 5: Theo gt ta có: $n_{AgNO_3}=0,075(mol);n_{NaCl}=0,1(mol)$
$Ag^++Cl^-\rightarrow AgCl$
$[NO_3^-]=0,375M;[Na^+]=0,5M;[Cl^-]=0,125M$
Câu 6: Theo gt ta có: $n_{BaCl_2}=0,02(mol);n_{Na_2SO_4}=0,06(mol)$
$Ba^{2+}+SO_4^{2-}\rightarrow BaSO_4$
$\Rightarrow [Cl^-]=0,08M;[Na^+]=0,24M;[SO_4^{2-}]=0,08M$
Câu 7:
a, Ta có: $n_{NaOH}=0,0009(mol);n_{HCl}=0,0006(mol)$
$H^++OH^-\rightarrow H_2O$
$\Rightarrow pH=12,48$
b, Ta có: $n_{Ba(OH)_2}=0,0001(mol);n_{H_2SO_4}=0,00032(mol)$
$OH^-+H^+\rightarrow H_2O$
$\Rightarrow pH=2,36$
Hòa tan hoàn toàn 4,9 gam một hiđroxit kim loại trong dung dịch HCl, sau phản ứng thu được dung dịch A. Cô cạn dung dịch A thu được 6,75 gam chất rắn. Công thức của hiđroxit kim loại?
Gọi hóa trị của kim loại R là x
Bảo toàn nguyên tố: \(n_{R\left(OH\right)_x}=n_{RCl_x}\)
\(\Rightarrow\dfrac{4,9}{R+17x}=\dfrac{6,75}{R+35,5x}\)
Ta thấy với \(x=2\) thì \(R=64\) (Đồng)
Vậy CTHH của hidroxit là Cu(OH)2
Cho 100 ml dung dịch A chứa Na2SO4 0,1M và Na2CO3 0,1M tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch B chứa Ba(NO3)2 0,05M và Pb(NO3)2 aM tạo kết tủa . Tính nồng độ mol/l của Pb(NO3)2 và khối lượng chung của các kết tủa.