tính quãng đường đi của xe đạp sau khi người cỡi đạp được 60 vòng bàn đạp, biết đường kính bánh xe là 70cm, đường kính bánh đĩa 20cm, đường kính bánh líp 8cm
tính quãng đường đi của xe đạp sau khi người cỡi đạp được 60 vòng bàn đạp, biết đường kính bánh xe là 70cm, đường kính bánh đĩa 20cm, đường kính bánh líp 8cm
1 người đi xe đạp, đạp được 60 vòng. đường kính bánh xe 70cm, đĩa có 48răng, líp có 18 răng. tính quãng đường xe đạp đi được.
Trai đất xem là một quả cầu co bán kính 6400km quay đều quanh trục đia cực voi chu kì 24h. Gia toc hướng tâm, vận tóc dài cua môt điêm co vĩ độ 30* là bao nhiêu?
Một vệ tinh quay quanh Trái Đất tại độ cao 200km so với mặt đất. Ở độ cao đó g = 9,2m/s2. Hỏi tốc độ dài của vệ tinh là bao nhiêu?
\(a_{ht}=g=\frac{v^2}{R}=\frac{v^2}{\left(6400+200\right).1000}=9,2\)
=> v=?
1 chất điểm CĐ tròn với gia tốc góc không đổi. Vận tốc góc của nó thay dổi từ 60vòng/phút đến 70 vòng/phút. Tính số vòng quay trong 2 phút
1 đồng hồ có kim giờ, kim phút và kim giây . Coi CĐ của các kim là đều, hãy tính:
a, Vận tốc của các kim
b, Vận tốc dài của kim giây, biết chiều dài l=1,2cm
c, Các giờ mà kim giờ và kim phút trùng nhau
a)kim phút mất 60 phút để quay hết 1 vòng \(\omega_1=\dfrac{2\pi}{60}\)
kim giờ mất 720 phút để quay hết 1 vòng \(\omega_2=\dfrac{2\pi}{720}\)
kim giây mất 1 phút để quay hết 1 vòng \(\omega_3=2\pi\)
b) vận tốc dài của kim giây R=0,012m
v=\(\omega_3.R\approx0,075\)m/s
c) Xét thời điểm lúc hai kim thẳng hàng
kim giờ và kim phút trùng nhau lần 1
\(t.\omega_1=t.\omega_2+2\pi\)
\(\Rightarrow t\approx\)65,45 phút
thời điểm hai kim gặp nhau n lần
t'=n.t
Cho mình hỏi tại sao bán kính của vệ tinh bằng độ cao của vệ tinh +với bán kính trái đất vd Hvt=200km (so với mặt đất) Rtd=6400km thì sao R'=R+H
Ai chứng minh giúp em công thức v= r.ω với ạ!!! Mai e phải trả lời rồi mọi người giúp em với!!!
\(\Delta s=r\Delta\alpha\)
=> \(\frac{\Delta s}{\Delta t}=r\frac{\Delta\alpha}{\Delta t}\)
mà \(\omega=\frac{\Delta\alpha}{\Delta t}\)
=> \(v=r\omega\)
a(ht)=(v^2)/r
= ((rω)^2)/r
= (r^2xω^2)/r
a(ht) = rω^2
tính chu kì tần số tốc độ góc của kim h kim phút kim giây của đồng hồ
Chu kì: T\(_{ph\text{ú}t}\)= 60p=3600s
T \(gi\text{â}y\)=60s
T\(_{gi\text{ờ}}\)= 12h=43200s
Tần số góc: \(\omega_{gi\text{ờ}}=\dfrac{2\pi}{T_{gi\text{ờ}}}=\dfrac{2.3,14}{43200}=1,45\times10^{-4}\)(rad/s)
\(\omega_{ph\text{ú}t}=\dfrac{2\pi}{T_p}=0,0017\left(4\right)\)=1,74\(\times10^{-3}\)(rad/s)
\(\omega_{gi\text{â}y}=\dfrac{2\pi}{T_g}=0,104\left(6\right)\)(rad/s)
Bt: Một đồng hồ có kim giờ dài 3cm, kim phút dài 4cm. Tính tốc độ dài và tốc độ góc của điểm ở đầu hai kim và so sánh tốc độ góc của hai kim và tốc độ dài của hai đầu kim?