cho PT x4-2mx2+m2-1=0
tìm m để phương trình có 4 nghiệm
cho PT x4-2mx2+m2-1=0
tìm m để phương trình có 4 nghiệm
Đặt \(t=x^2\left(t\ge0\right)\)
PT trở thành \(x^2-2mt+m^2-1=0\left(1\right)\)
Để PT có 4 nghiệm thì PT phải có 2 nghiệm dương
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\Delta`=1>0\\s=t_1+t_2=\dfrac{-b}{a}=2m>0\\p=t_1.t_2=\dfrac{c}{a}=m^2-1>0\end{matrix}\right.\)
Giải hệ PT trên ta được m>1.
Vậy m>1 thì PT có 4 nghiệm.
Có gì sai sót mong bạn thông cảm.
gọi x1 ,x2 là 2 nghiệm của PT hãy tìm GTNN của A= -x2x22 -3(x12+x22)+4
x3+5x2-6x=0
\(x^3+5x^2-6x=0\)
\(x^3-x^2+6x^2-6x=0\)
\(x^2\left(x-1\right)+6x\left(x-1\right)=0\)
\(\left(x-1\right)x\left(x+6\right)=0\)
\(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}x=1\\x=0\\x=-6\end{matrix}\right.\)
Tìm nghiệm nguyên (x;y) của phương trình: \(5\left(x^2+xy+y^2\right)=7\left(x+2y\right)\)
Lời giải:
Ta thấy \(x^2+xy+y^2=(x+\frac{y}{2})^2+\frac{3}{4}y^2\geq 0\) với mọi \(x,y\in\mathbb{Z}\)
\(\Rightarrow x+2y\geq 0\)
Có: \(5(x^2+xy+y^2)=7(x+2y)\Leftrightarrow 5(4x^2+4xy+4y^2)=28(x+2y)\)
\(\Leftrightarrow 5[(x+2y)^2+3x^2]=28(x+2y)\)
Nếu \(x\geq 2\) hoặc \(x\leq -2\) thì \(x^2\geq 4\)
Áp dụng BĐT Am-Gm kết hợp \(x+2y\geq 0\)
\((x+2y)^2+3x^2\geq 2\sqrt{(x+2y)^23x^2}=2(x+2y)\sqrt{3x^2}\)
Vì \(x^2\geq 4\Rightarrow (x+2y)^2+3x^2\geq 2(x+2y)^2\sqrt{12}>6(x+2y)\)
\(\Leftrightarrow 5[(x+2y)^2+3x^2]>30(x+2y)>28(x+2y)\) (vô lý)
Do đó \(-2< x<2\Rightarrow x\in \left\{-1;0;1\right\}\)
Thử lần lượt các giá trị trên vào PT ban đầu thu được các bộ nghiệm thỏa mãn là \((x,y)=\left\{(-1,3),(0,0),(1,2)\right\}\)
Tìm GTLN, GTNN của A= \(\dfrac{\text{(x^2 -2x+2)}}{x^2+2x+2)}\)\(\dfrac{x^2-2x+2}{x^2+2x+2}\)
B=\(\dfrac{x^2+2x+2}{x^2+1}\)
\(A=\dfrac{x^2-2x+2}{x^2+2x+2}\)
\(\Leftrightarrow Ax^2+2Ax+2A=x^2-2x+2\)
\(\Leftrightarrow\left(A-1\right)x^2+\left(2A+2\right)x+\left(2A-2\right)=0\) (*)
Để (*) có nghiệm thì
\(\Delta'\ge0\Leftrightarrow\left(A+1\right)^2-2\left(A-1\right)^2\ge0\Leftrightarrow-A^2+6A-1\ge0\)
\(\Leftrightarrow3-2\sqrt{2}\le A\le3+2\sqrt{2}\)
Vậy GTNN của A là \(3-2\sqrt{2}\); GTLN của A là \(3+2\sqrt{2}\)
\(B=\dfrac{x^2+2x+2}{x^2+1}\)
Làm tương tự câu a ta được \(\dfrac{3-\sqrt{5}}{2}\le B\le\dfrac{3+\sqrt{5}}{2}\)
Cho biểu thức
\(A=\left(m-1\right)x^2+2\left(m+5\right)x+m-1\)
Tìm giá trị của m để biểu thức đã cho có giá trị lớn nhất là 21
Tìm a \(\in\) Z để pt x2 - ax + a + 2 =0 có nghiệm nguyên
Cho hpt
{x+y=1
{m.x—y=2m
Tìm m để hệ có nghiệm duy nhất
Trường hợp hệ có nghiệm duy nhất tìm m để (x,y) nguyên
cho a,b thỏa mãn : a+b≥2
chứng minh rằng : phương trình (x2+2a2bx+b5)(x2+2ab2x+a5)=0 luôn có nghiệm
Cho phương trình ( m +1)x2 - 2(m-1)x + m -3 =0.Tìm các giá trị của m để phương trình có 2 nghiệm x1, x2 thỏa mãn : x1x2 > 0 và x1=2x2
Ta có
\(\Delta_x=4\left(m-1\right)^2-4\left(m+1\right)\left(m-3\right)\)
\(\Rightarrow\Delta_x=4m^2-8m+4-4\left(m^2-3m+m-3\right)\)
\(\Rightarrow\Delta_x=4m^2-8m+4-4m^2+8m+12\)
\(\Rightarrow\Delta_x=16>0\)
=> Phương trình có hai nghiệm phân biệt \(x_1,x_2\)
Theo Vi-ét, ta có
\(\left\{{}\begin{matrix}x_1+x_2=\dfrac{2m+2}{m+1}\\x_1x_2=\dfrac{m-3}{m+1}\left(1\right)\end{matrix}\right.\)
Theo đề bài, ta có \(x_1=2x_2\) và \(x_xx_2>0\)
Thay vào Hệ :
\(\left\{{}\begin{matrix}3x_2=\dfrac{2m+2}{m+1}\left(2\right)\\\dfrac{m-3}{m+1}>0\left(3\right)\end{matrix}\right.\)
Từ (3), ta có
Trường hợp 1 :
\(\left\{{}\begin{matrix}m-3>0\\m+1>0\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m>3\\m>-1\end{matrix}\right.\Rightarrow m>3\)
Trường hợp 2 :
\(\left\{{}\begin{matrix}m-3< 0\\m+1< 0\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m< 3\\m< -1\end{matrix}\right.\Rightarrow m< -1\)
Từ (1), (2) ta có hệ sau
\(\left\{{}\begin{matrix}3x_2=\dfrac{2m+2}{m+1}\\x_1x_2=\dfrac{m-3}{m+1}\end{matrix}\right.\)
Đến đây chỉ cần dùng phương pháp thế là xong