tổng số p,e.n trong nguyên tử của 2ng.tốMvàX lần lượt là bằng 82 vaf52 .MvàX tạo thành hợp chấtMXa, trong phân tử có tổng số p =77. xác định M,Xvà công thức phân tử MXa
tổng số p,e.n trong nguyên tử của 2ng.tốMvàX lần lượt là bằng 82 vaf52 .MvàX tạo thành hợp chấtMXa, trong phân tử có tổng số p =77. xác định M,Xvà công thức phân tử MXa
ngâm 1 lá Zn trong 480g dd CuSO4 10%.Sau 1 thời gian lấy lá Zn ra rửa nhẹ, làm khô cân lại thấy khối lượng giảm 0,2g
a)Viết Pt
b)tính khối lượng Zn sau phản ứng
c)tính % các chất trong dd sau phản ứng
tổng số hạt proton,nơtron,electron,tring nguyên tử là 40 , trong đó hạt không mang điện chiếm sấp sỉ 35%. Tính số hạt mỗi loại và cho biết
+ số lớp e ngoài cùng
+ số lớp e
Gọi số hạt proton, nơtron, electron là p,n,e (p=e)
Theo đề ta có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}2p+n=40\\n=35\%.40\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}p=13\\n=14\end{matrix}\right.\)
⇒Al(Z=13) CHe: 1s22s22p63s23p1
⇒Có 3 lớp electron và có 3 electron lớp ngoài cùng
Hòa tan hòan tòan 18.8g hỗn hợp gồm Mg và Fe bằng dung dịch HCl dư thu được 10.08 lit khí (đktc).Tìm thành phần % khối lượng các kim loại trong hỗn hợp đầu .
\(n_{Mg}=a\left(mol\right),n_{Fe}=b\left(mol\right)\)
\(m_{hh}=24a+56b=18.8\left(g\right)\left(1\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{10.08}{22.4}=0.45\left(mol\right)\)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(\Rightarrow a+b=0.45\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):a=0.2,b=0.25\)
\(\%Mg=\dfrac{0.2\cdot24}{18.8}\cdot100\%=25.53\%\)
\(\%Fe=100-25.53=77.47\%\)
Đặt \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg}=a\left(mol\right)\\n_{Fe}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow24a+56b=18,8\) (1)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{10,08}{22,4}=0,45\left(mol\right)\)
Bảo toàn electron: \(2a+2b=0,9\) (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,2\\b=0,25\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Mg}=\dfrac{0,2\cdot24}{18,8}\cdot100\%\approx25,53\%\\\%m_{Fe}=74,47\%\end{matrix}\right.\)
A, B là 2 kim loại nằm ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm IIA. Cho 4,4 gam một hỗn hợp gồm A và B tác dụng với HCl 1M (dư) thu được 3,36 lít khí (đktc).
a) Viết các phương trình phản ứng và xác định tên hai kim loại trên.
b) Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng, biết rằng HCl dùng dư 25% so với lượng cần thiết
Gọi công thức chung của 2 kim loại là R
PTHH: \(R+2HCl\rightarrow RCl_2+H_2\uparrow\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{HCl\left(p/ứ\right)}=0,3\left(mol\right)\\n_R=0,15\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{ddHCl}=\dfrac{0,3\cdot125\%}{1}=0,375\left(l\right)\\\overline{M}_R=\dfrac{4,4}{0,15}\approx29,33\end{matrix}\right.\)
Vì \(24< 29,33< 40\) nên 2 kim loại cần tìm là Magie và Canxi
Câu 2. Hai nguyên tố A và B ở hai phân nhóm chính liên tiếp trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hốa học. Tống số hiệu nguyên tử của A và B là 31. Xác định số hiệu nguyên tử, viết cấu hình electron của các nguyên tử của A và B. Viết cấu hình electron của các ion tạo thành
Giả sử \(Z_A< Z_B\)
Theo bài ra, ta có: \(Z_A+Z_B=31\)
\(\Rightarrow Z_A+\left(Z_A+1\right)=31\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}Z_A=15\\Z_B=16\end{matrix}\right.\)
Cấu hình electron:
A: [Ne]3s23p3
B: [Ne]3s23p4
A3-: [Ne]3s23p6
B2-: [Ne]3s23p6
Mọi Người Giúp Mình Với ạ Mình cảm ơn các bạn nhiều
Lớp K
- số e tối đa của phân lớp s : 2
- số e tối đa của lớp : 2
- sự phân bố electron trên các phân lớp: 1s2
Lớp L
- số e tối đa của phân lớp s : 2
số e tối đa của phân lớp p : 6
- số e tối đa của lớp : 8
- sự phân bố electron trên các phân lớp: 2s22p6
Lớp M
- số e tối đa của phân lớp s : 2
số e tối đa của phân lớp p : 6
số e tối đa của phân lớp d : 10
- số e tối đa của lớp : 18
- sự phân bố electron trên các phân lớp: 3s23p63d10
Ai giúp tui với😥🥺
3. \(\left\{{}\begin{matrix}2Z+N=40\\Z-N=-1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}Z=13\\N=14\end{matrix}\right.\)
A=Z+N=27
Nguyên tử này là : \(\begin{matrix}27\\13\end{matrix}Al\)
4. \(\overline{A}=\dfrac{63x_1+65x_2}{100}=63,54\)
\(\rightarrow63x_1+65x_2=6354\left(1\right)\)
\(x_1+x_2=100\left(2\right)\)
Từ (1), (2) \(\left\{{}\begin{matrix}63x_1+65x_2=6354\\x_1+x_2=100\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x_1=73\\x_2=27\end{matrix}\right.\)
Phần trăm số nguyên tử của : + \(\begin{matrix}63\\29\end{matrix}Cu\) là 73%
+\(\begin{matrix}65\\29\end{matrix}Cu\) là 27%
3.
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}p+e+n=40\\p=e\\n-p=1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}p=e=13=z\\n=14\end{matrix}\right.\)
⇒ A = n+z = 14+13 = 27
KH: \(^{27}_{13}Al\)
Giống: Ý a và b đều là các dãy có chứa các nguyên tử của cùng 1 nguyên tố. Ý a và b đều có 1 đồng vị mà số P=N, ý a và b đều có 1 đồng vị mà số N>P.
Khác: Đây là dãy đồng vị của các nguyên tốc khác nhau. Ý a có 3 đồng vị, có đồng vị còn không có notron. Ý b có 2 đồng vị, tất cả các đồng vị đều có notron/
Em cần điền hỏ?
\(\overline{A}=\dfrac{A_1.x\left(\%\right)+A_2.y\%}{100}\left(x,y>0\right)\)
Với x,y là phần trăm của đồng vị nguyên tố đó.