Tổng các hạt có bản trong mot nguyên tử là 155 hạt.trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt khong mang điên là 33 hạt số cua nguyên tử đó là
Tổng các hạt có bản trong mot nguyên tử là 155 hạt.trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt khong mang điên là 33 hạt số cua nguyên tử đó là
Câu hỏi của Bánh Gạo - Hóa học lớp 8 | Học trực tuyến
Tổng số các hạ có bản tròn một nguyên tử 82 hạt.trong đó số hạt màn điên nhiều hơn số hạ không msng điên là 22 hat số khối củ nguyên tử đó là
2P+N=82
2P-N=22
- Giải ra P=26, N=30
- Số khối A=P+N=56
Nguyên tử cua một nguyên tố có 122 hat p,n,e.Số hạt mang điên trong hạt nhân it hơn số hạt không màn điên là 11.số khối cua nguyên tử trên la
giải :
ta có : Nguyên tử của một nguyên tố có \(122\) hạt \(p;n;e\)
\(\Rightarrow p+e+n=122\Leftrightarrow2p+n=122\) (1)
ta có : Số hạt mang điện trong hạt nhân ít hơn số hạt không màn điên là \(11\)
\(\Rightarrow n-e-p=11\Leftrightarrow n-2p=11\) (2)
từ (1) và (2) ta có hệ phương trình : \(\left\{{}\begin{matrix}2p+n=122\\n-2p=11\end{matrix}\right.\)
giải hệ ta được \(\left\{{}\begin{matrix}p=\dfrac{111}{4}\\n=\dfrac{133}{2}\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\) số khối của nguyên tử trên bằng \(A=p+n=\dfrac{111}{4}+\dfrac{133}{2}=\dfrac{377}{4}\)
(đề có sai o bn)
3 nguyên tử A,B,C có số hiệu nguyên tử là 3 số tự nhiên liên tiếp. Tổng số e của chúng là 51.Hãy viết cấu hình e và cho biết tên của chúng
Z+Z+1+Z+2=51\(\rightarrow\)3Z=48\(\rightarrow\)Z=16
ZA=Z=16( lưu huỳnh: S): 1s22s22p63s23p4
ZB=Z+1=17(Clo: Cl): 1s22s22p63s23p5
ZC=Z+2=18(Agon: Ar): 1s22s22p63s23p6
Hiđrô có 3 loại đồng vị là 1/1H, 2/1H,và 3/1H.Oxi có 3 loại đồng vị là 16/8O, 17/8O, 19/8O. Trong nước tự nhiên, loại phân tử nước có khối lượng phân tử nhỏ nhất là
nguyên tử nguyên tố D có cấu hình electron cuối cùng là 3d^5 số electron trong lớp vỏ nguyên tử D là
1s22s22p63s23p64s23d5\(\rightarrow Z=25\)
hòa tan 5.3g hỗn hợp 2 kim loại x.y thuộc nhóm IA vào 175g H20 thu đc 180g dung dịch A .
a)Xác định tên kim loại X , Y biết chúng ở 2 chu kì kế tiếp
b) Tính nồng độ phần trăm mỗi chất trong dung dịch A
-Gọi R là kí hiệu chung của 2 kim loại X và Y
2R+2H2O\(\rightarrow2ROH+H_2\)
\(m_{H_2}=5,3+175-180=0,3gam\)
\(\rightarrow n_{H_2}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{0,3}{2}=0,15mol\)
\(n_R=2n_{H_2}=2.0,15=0,3mol\)
R=\(\dfrac{5,3}{0,3}\approx17,67\)
-Do 2 kim loại thuộc nhóm IA và ở 2 chu kì liên tiếp nên:
Li=7<R\(\approx\)17,67<Na=23
-Gọi số mol Li là x, số mol Na là y.Ta có hệ:
\(\left\{{}\begin{matrix}7x+23y=5,3\\x+y=0,3\end{matrix}\right.\)
Giải ra x=0,1 và y=0,2
\(n_{LiOH}=n_{Li}=x=0,1mol\rightarrow m_{LiOH}=0,1.24=2,4g\)
\(n_{NaOH}=n_{Na}=y=0,2mol\rightarrow m_{NaOH}=0,2.40=8g\)
C%LiOH=\(\dfrac{2,4.100}{5,3}\approx45,28\%\)
C%NaOH=\(\dfrac{8}{5,3}.100\approx15,1\%\)
Một ô tô chuyển động trên đường ngang có khối lượng 1,5 tấn, khởi hành với gia tốc 0,3m/s2s2. Khi ô tô có chở hành hóa thì khởi hành với gia tốc 0,2m/s2s2. Biết hợp lực tác dụng vào ô tô trong hai trường hợp đều bằng nhau.
a) Hãy tính khối lượng của hàng hóa?
b) Coi hệ số ma sát lăn giữa bánh xe và mặt đường là 0,1; g=9,8 m/s2s2. Tính lực phát động Fk của đọng cơ xe khi xe không chở hàng?
Trong phòng thí nghệm có sẵn NaOH rắn , nước cất, dd quỳ tím, và một lọ H2SO4 x(M). Hãy nêu cách tiến hành thí nghiệm để xác định nồng độ H2SO4. Hóa chất có đủ
@Trần Hữu Tuyển@Cẩm Vân Nguyễn Thị@Hồ Hữu Phướcvà 1 đứa không tag được
Để xác định nồng độ chính xác của 1 chất dựa vào 1 chất khác, đây được gọi là phương pháp "chuẩn độ".
- Dụng cụ: Bình tam giác, cốc, buret, công tơ hút, bình định mức.
(Bình định mức: bình biết rõ thể tích;
Buret:dụng cụ có thể cho một lượng chính xác thể tích của 1 dung dịch)
- Thiết bị: cân điện tử.
Cách tiến hành.
- B1: Cần 1 lượng chính xác NaOH rắn. Hoà tấn NaOH rắn vào cốc rồi chuyển vào bình định mức. Xác định chính xác nồng độ mol của dd NaOH trong bình định mức, kí hiệu aM. Cho dung dịch NaOH lên buret.
- B2: Lấy 1 lượng chính xác V ml dd H2SO4 cho vào bình tam giác, thêm 2 giọt chỉ thị quỳ tím. Dung dịch ban đầu có màu đỏ.
- B3: Chuẩn độ dung dịch H2SO4 bằng dung dịch NaOH. Thêm từ từ dung dịch NaOH trên buret xuống bình tam giác đến khi dung dịch trong bình tam giác chuyển sang màu tím, ghi lại giá trị thể tích NaOH đã dùng trên buret, kí hiệu V'.
- B4: Tính toán nồng dung dịch H2SO4
PTHH: H2SO4 + 2NaOH --> Na2SO4 + H2O
=> nH2SO4 = 1/2nNaOH
<=> CM(H2SO4)*V = 1/2*V'*a
<=> CM(H2SO4) = \(\dfrac{V'\times a}{2V}\)
Em nên search trên mạng để biết cụ thể hơn về các dụng cụ, thiết bị mà cô dùng
Bài 1: Hòa tan hết 4,8(g) 1 oxit kim loại M trong 120ml dd HCl 0,2M(vừa đủ) thu được một dd. Xử lí cẩn thận dd sau pứ thì thu được 24,36 (g) muối X.
a)Xác định kim loại M ------b)Xác định công thức của muối X ( X mình nghĩ là muối ngậm nước)
Bài 2: Khi làm nguối 513,2(g) dd hão hòa X2SO4.nH2O (trong đó X là kim loại kiềm, n là số nguyên thỏa mãn 7<n<12) từ 85oC xuống 10oC thì có 197,7 gam tinh thể X2SO4.nH2O tách ra khỏi dd. Biết độ tan của X2SO4 ở 85 độC và 10 độ C lần lượt là 28,3(g) và 9(g) . Tìm CTHH của X2SO4.7H2O
@Einstein@Phương Mai@Trần Hữu Tuyển@Cẩm Vân Nguyễn Thị@Hong Ra On@ARMY@Nào Ai Biết.....