1. một nguyên tử X gốm 2 đồng vị là X1 và X2. Đồng vị X1 có tổng số hạt là 18. Đồng vị X2 có tổng số hạt là 20. biết % các đồng vị trong X bằng nhau và các laoi5 hạt trong X1 cũng bằng nhau. Xác định NTK trung bình của X
1. một nguyên tử X gốm 2 đồng vị là X1 và X2. Đồng vị X1 có tổng số hạt là 18. Đồng vị X2 có tổng số hạt là 20. biết % các đồng vị trong X bằng nhau và các laoi5 hạt trong X1 cũng bằng nhau. Xác định NTK trung bình của X
Gọi p là số proton của nguyên tố X
Đồng vị X1 có 3 loại hạt bằng nhau nên 3p = 18 suy ra p = 6
Đồng vị X2 có tổng số hạt 20 nên 2p + n’ = 20 suy ra n’ = 8
Số khối của các đồng vị X1, X2 lần lượt là 12, 14
Phần trăm hai đồng vị bằng nhau suy ra mỗi đồng vị chiếm 50%
Atb = (12.50 + 14.50) / 100 = 13 đvC
Gọi a là số proton của nguyên tố X
Đồng vị X1 có 3 loại hạt bằng nhau nên 3a = 18 suy ra a = 6
Đồng vị X2 có tổng số hạt 20 nên 2a+n’ = 20
Suy ra n’ = 8 Số khối của các đồng vị X1, X2 lần lượt là: 12, 14
Phần trăm hai đồng vị bằng nhau suy ra mỗi đồng vị chiếm 50%
Atb = ﴾12.50 + 14.50﴿ / 100 = 13 đvC
1.Trong đồng vị X1:P1+E1+N1=18
mà P=N=E
=>P=N=E=18/3=6
=>X1=6+6=12
Trong đồng vị X2:P2+E2+N2=20
P2=E2=6(vì cùng 1 nguyên tố)
N2=20-12=8
X2=6+8=14
Trong ng.tử X:X1=X2=50%
AX=(12*50+14*50)/100=13 đvC
Chúc em học tốt !!1
Hợp chất MX2 đc cấu tạo từ ion M+và X-. Trong phân tử MX2, có tổng số hạt p,n,e là 116, tổng số hạt trong ngtu M nhiều hơn tổng số hạt trong ngtu X là 32. số khối của M lớn hơn số khối của X là 21. Xác định công thức của phân tử MX2
Cho biết thành phần nguyên tử của mỗi đồng vị sau: \(|^{28}_{14}\)Si; \(|^{29}_{14}\)Si; \(|^{30}_{14}\)Si; \(|^{54}_{26}\)Fe; \(|^{56}_{26}\)Fe; \(|^{57}_{26}\)Fe; \(|^{58}_{26}\)Fe
Tổng số hạt cơ bản trong 1 nguyên tử lac 95, tỉ số giữa hạt proton + nơtron so vớ hạt electron là 13/6. Xác định mỗi loại hạt của nguyên tử trên
Ae giúp em với hóa 10 ná
ta có : Tổng số hạt cơ bản trong 1 nguyên tử là 95
\(\Rightarrow p+e+n=95\Leftrightarrow2p+n=95\) \(\left(1\right)\)
ta có : tỉ số giữa hạt proton + nơtron so với hạt electron là \(\dfrac{13}{6}\)
\(\Rightarrow\dfrac{p+n}{e}=\dfrac{p+n}{p}=\dfrac{13}{6}\Leftrightarrow6\left(p+n\right)=13p\)
\(\Leftrightarrow6p+6n=13p\Leftrightarrow6p+6n-13p=0\Leftrightarrow-7p+6n=0\) \(\left(2\right)\)
- từ \(\left(1\right)\) và \(\left(2\right)\) ta có hệ phương trình : \(\left\{{}\begin{matrix}2p+n=95\\-7p+6n=0\end{matrix}\right.\)
giải ra ta có : \(\left\{{}\begin{matrix}p=30\\n=35\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\) kẻm \(\left(Zn\right)\)
vậy \(p=e=30\) và \(n=35\)
tổng số hạt cơ bản của phân tử M2O5 là 212,trong đó tổng số hạt mang điện hơn số hạt ko mang điện là 68. tìm m
2ZM + 40=( 212+ 68)/4
<=> ZM=15
=>P -> M là P2O5
mk co bt bi muon hoi ma ko thay ai tra loi ai biet lam tra loi vs
ai biet cau tra loi thi giai ho mk nke???
tổng số hạt cơ bản của phân tử M2O5 là 212 .trong đó số hạt mang điện tích hơn số hạt ko mag diện tích là 68 .tìm m
giúp e vs
Nguyên tử của hai nguyên tố X,Y co đặc điểm : tổng số hạt ko mang điện của X và Y là 7 , tổng số hạt mang điện dương của X và Y là 8 , số khối của nguyên tử Y gấp 14 lần số khối của nguyên tử X. Viết cấu hình e nguyên tử và gọi tên các nguyên tố X,Y ?
Tổng hạt không mang điện của X và Y là 7, tổng hạt mang điện dương của X và Y là 8, ta có:
nx + ny + px +py = 7+8
<=> (nx + px) + (ny + py) = 15
<=> Ax + Ay = 15 (1)
Số khối của nguyên tử Y gấp 14 lần số khối của nguyên tử X, ta có:
Ay = 14Ax
<=> 14 Ax - Ay = 0 (2)
Từ (1) và (2) suy ra hệ, giải hệ ta được:
Ax = 1; Ay = 14
=> Zx = 1; Zy = 8 - 1 = 7
=> X là H; Y là N
H (Z=1): 1s1
N (Z=7): 1s22s23s3
ở cùng nhiệt độ ,áp suất:a mol khí H2 có 0,8g và x mol SO2 có khối lượng y gamchiếm thể tích bằng nhau
a, tính x,y
b,tính số phân tử và số nguyên tử trong mỗi lượng chất trên
Một nguyên tử có bán kính và khối lượng riêng lần lượt bằng 1.44 A và 19.36g/cm3. Trong thực tế, các nguyên tử chỉ chiếm 74% thể tích của tinh thể, còn lại là phần rỗng.
a) Tính khối lượng trung bình của nguyên tử. Suy ra khối lượng mol nguyên tử.
b) Nguyên tử có 118 notron và khối lượng mol nguyên tử bằng tổng khối lượng proton và notron. Tính số proton
r = 1,44 A0 = 1,44. 10-8 cm.
Ta có V = 4/3 . 3,14. r3 = 1,25. 10-23 cm3
=> m nguyên tử = 1,25. 10-23 x 19,36 = 2,42. 10-22g
=> KLNT = 2,42.10-22 . 74% : 1,6605. 10-24 = 108 đvC