VOCABULARY AND LISTENING - Free time activities

Think! (SGK Friends Plus)

Hướng dẫn giải

I always read books and listen to music

(Trả lời bởi nguyễn minh lâm)
Thảo luận (1)

Bài 1 (SGK Friends Plus)

Hướng dẫn giải

BEING ALONE 

How often do you.... ?

watch TV            

stay in bed late     

play online    

listen to music   

do  things     

BEING CREATIVE

How often do you … ?

……watch….  videos                    

……draw….  or paint a picture    

……….  an instrument         

…blog…….  or write stories       

……bake…. cakes                         

GOING OUT

How often do you … ?

……meet….  friends

……go….  shopping

……go…. dancing

……go….  sport

…go…….  to the cinema

YOUR SCORE …7……..

YOUR SCORE……8…..

YOUR SCORE……9…..

 
(Trả lời bởi nguyễn minh lâm)
Thảo luận (1)

Bài 2 (SGK Friends Plus)

Hướng dẫn giải
 

BEING ALONE 

(MỘT MÌNH)

How often do you … ?

(Bạn … thường xuyên như thế

nào ?)
watch TV - sometimes             

(xem tivi - thỉnh thoảng)

stay in bed late - sometimes

(ở trên giường - thỉnh thoảng)   

go online - sometimes     

(lên mạng - thỉnh thoảng) 

listen to music - often      

(nghe nhạc - thường xuyên) 

collect things - sometimes     

(sưu tầm thứ gì đó - thỉnh thoảng)

BEING CREATIVE

(SÁNG TẠO)

How often do you … ?

(Bạn … thường xuyên như thế nào

?)
make videos - never                     

(làm video - không bao giờ)    

draw or paint a picture - sometimes   

(vẽ tranh - thỉnh thoảng)

play an instrument - never      

(chơi 1 nhạc cụ - không bao giờ) 

blog or write stories - never      

(viết blog hay viết truyện -

không bao giờ) 

bake cakes - never                  

(nướng bánh - không bao giờ)   

GOING OUT

(RA NGOÀI)

How often do you … ?

(Bạn … thường xuyên như thế nào

?)
meet friends - often          

(gặp bạn bè - thường xuyên)

go shopping - often     

(đi mua sắm - thường xuyên)

go dancing - never        

(đi khiêu vũ - không bao giờ)

do sport - often             

(tập thể thao - thường xuyên)

go to the cinema - often

(đến rạp phim - thường xuyên)

YOUR SCORE:  11

(điểm của bạn)

YOUR SCORE: 6

YOUR SCORE: 13

=> I like going out. 

(Tôi thích đi ra ngoài.)

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Bài 3 (SGK Friends Plus)

Hướng dẫn giải

1. Abbie paints trainers.

(Abbie vẽ giày thể thao.)

2. Niall makes videos.

(Niall làm video.)

Abbie's hobby is relaxing. 

(Sở thích của Abbie thư giãn.)

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Bài 4 (SGK Friends Plus)

Hướng dẫn giải

Bài nghe:

1

Interviewer: Abbie, those trainers are great - I really love the colours.

(Abbie, những chiếc giày thể thao đó thật tuyệt - Tôi thực sự thích màu sắc của chúng.)

Abbie: Thanks.

(Cảm ơn.)

Interviewer: Where do you buy the trainers and the paints? Are they expensive? 

(Bạn mua các đôi giày và màu ở đâu? Chúng đắt không?)

Abbie: They're not too expensive, no. I buy them online.

(Chúng không đắt lắm, không. Tôi mua chúng trên mạng.)

Interviewer: You're obviously very good at it.

(Rõ ràng là bạn rất giỏi.)

Abbie: Well, I love drawing and painting. It's a very relaxing hobby.

(Chà, tôi thích vẽ và tô màu. Đó là một sở thích rất thư giãn.)

Interviewer: And what do you do with the trainers after you paint them?

(Và bạn sẽ làm gì với những chiếc giày sau khi bạn vẽ chúng?)

Abbie: Well, I often wear them, but I sometimes give them to people. If a friend has a birthday then I give them trainers as a present.

(À, tôi thường mang chúng, nhưng đôi khi tôi cũng tặng cho mọi người. Nếu một người bạn có sinh nhật thì tôi sẽ tặng họ những chiếc giày như một món quà.)

Interviewer: Oh, that's nice. What a great idea for a present.

(Ồ, điều đó thật tuyệt. Thật là một ý tưởng tuyệt vời cho một món quà.)

Abbie: Yes, my friends really like them.

(Vâng, bạn bè của tôi rất thích chúng.)

2

Interviewer: Hi, Niall. (Chào, Niall.)

Niall: Hi. (Chào.)

Interviewer: You've got a good camera there, I see. And you use that to make videos, right?

(Tôi thấy, bạn có một chiếc máy ảnh thật tốt.Tôi hiểu rồi. Và bạn sử dụng nó để làm video, phải không?)

Niall: That's right. I make videos for songs.

(Đúng vậy. Tôi làm video cho các bài hát.)

Interviewer: Pop songs?

(Các bài hát nhạc pop à?)

Niall: Pop, rock, rap. If I like a song, then I make my own video for it.

(Pop, rock, rap. Nếu tôi thích một bài hát, sau đó tôi làm tự video của riêng cho nó.)

Interviewer: OK. That's a nice idea. Do you write stories for the videos, then?

(Ừm. Đó là một ý tưởng hay. Vậy bạn có viết câu chuyện cho video không?)

Niall: Yeah, I always write the stories and then afterwards my friends help. They act in the videos.

(Cú chứ, tôi luôn viết những câu chuyện và sau đó bạn bè của tôi sẽ giúp đỡ. Họ diễn trong các video.)

Interviewer: Your friends are the actors. Cool!

(Bạn bè của bạn là những diễn viên. Tuyệt vời!)

Niall: Yes, it's usually a lot of fun.

(Vâng, nó thường rất vui.)

Interviewer: And how often do you make a new video?

(Và bao lâu thì bạn làm một video mới?)

Niall: I don't often make them. Maybe two or three times a year. It's a lot of work.

(Tôi không thường xuyên làm chúng. Có thể hai hoặc ba lần một năm. Nó mất rất nhiều công sức.)

Interviewer: Yes, that is a lot of work. What do you do with the videos when they're finished?

(Vâng, nó thật rất nhiều công việc. Bạn làm gì với video khi chúng hoàn thành?)

Niall: I upload them. I put them on YouTube.

(Tôi tải chúng lên. Tôi đưa chúng lên YouTube.)

Interviewer: Great! (Tuyệt vời!)

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (2)

Bài 5 (SGK Friends Plus)

Hướng dẫn giải

I prefer Abbie’s hobby because I really like creation such as painting pictures and decorating things.

(Tôi thích sở thích của Abbie hơn vì tôi thực sự thích sáng tạo như vẽ tranh và trang trí mọi thứ.)

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)