Unit 3C. Listening

Exercise 1 (SGK Friends Plus - Trang 39)

Hướng dẫn giải

Bài tham khảo

A: Have you visited a foreign country? If so, did you notice any differences in that country's customs?

B: Yes, I have visited a few foreign countries. One noticeable difference in customs I observed was the way people greeted each other. In some countries, people greet with a handshake, while in others, it's common to greet with a kiss on the cheek or a bow.

A: What customs or cultural differences do you think visitors to Viet Nam might notice?

B: I think they should notice the importance of family and respect for elders, which is reflected in daily interactions and greetings. Besides, the custom of removing shoes before entering someone's home or certain places should be noticed.

Tạm dịch

A: Bạn đã đến thăm một đất nước nước ngoài chưa? Nếu có, bạn có nhận thấy sự khác biệt nào trong phong tục của quốc gia đó không?

B: Vâng, tôi đã đến thăm một vài nước ngoài. Một sự khác biệt đáng chú ý trong phong tục mà tôi quan sát được là cách mọi người chào nhau. Ở một số quốc gia, mọi người chào nhau bằng cái bắt tay, trong khi ở những quốc gia khác, người ta thường chào bằng nụ hôn lên má hoặc cúi đầu.

A: Bạn nghĩ du khách đến Việt Nam có thể nhận thấy những khác biệt về phong tục hoặc văn hóa nào?

B: Tôi nghĩ họ nên chú ý đến tầm quan trọng của gia đình và sự tôn trọng đối với người lớn tuổi, điều này được thể hiện qua sự tương tác và chào hỏi hàng ngày. Bên cạnh đó, thói quen cởi giày trước khi vào nhà người khác hoặc một số địa điểm nhất định cũng cần được chú ý.

(Trả lời bởi Nguyễn Việt Dũng)
Thảo luận (1)

Exercise 2 (SGK Friends Plus - Trang 39)

Hướng dẫn giải

(Nghe mười trích đoạn từ các cuộc đối thoại. Nối mỗi đoạn trích với một bức ảnh, A hoặc B.)

(Trả lời bởi Nguyễn Việt Dũng)
Thảo luận (1)

Exercise 3 (SGK Friends Plus - Trang 39)

Hướng dẫn giải

1 Hi there. (good)

(Chào bạn.)

=> It is good to see you.

(Rất vui được gặp bạn.)

2 We don't know each other. (believe / met)

(Chúng ta không biết nhau.)

=> I believe we haven't met before.

(Tôi tin rằng chúng ta chưa từng gặp nhau trước đây.)

3 Good to meet you. (a pleasure)

(Rất vui được gặp bạn.)

=> It's a pleasure to meet you.

(Rất vui được gặp bạn.)

4 Come and meet some of my friends. (allow me / introduce/colleagues)

(Hãy đến gặp một số người bạn của tôi.)

=> Please allow me to introduce my colleagues.

(Xin vui lòng cho phép tôi giới thiệu các đồng nghiệp của tôi.)

5 Fancy a coffee? (could / fetch / at all)

(Bạn thích một ly cà phê?)

=> Could I fetch you a coffee at all?

(Tôi có thể lấy cho bạn một ly cà phê được không?)

6 Sure, why not? (kind / to offer)

(Chắc chắn rồi, tại sao không?)

=> It's very kind of you to offer.

(Bạn thật tử tế khi đề nghị.)

(Trả lời bởi Nguyễn Việt Dũng)
Thảo luận (1)

Exercise 4 (SGK Friends Plus - Trang 39)

Hướng dẫn giải

(Đọc Chiến lược nghe. Sau đó nghe và ghép từng đoạn hội thoại với một loại văn bản. Đưa ra lý do cho câu trả lời của bạn.)

a A conversation between friends

b A news item

c An announcement

d A conversation between strangers

e A professional conversation between colleagues

(Trả lời bởi Nguyễn Việt Dũng)
Thảo luận (1)

Exercise 5 (SGK Friends Plus - Trang 39)

Hướng dẫn giải

*Nghĩa của các tình huống và người nói

 1 Informal conversation (Cuộc trò chuyện thân mật)

2 Dialogue between strangers (Cuộc đối thoại giữa những người xa lạ)

3 Radio advert (Quảng cáo trên đài phát thanh)

a Actor in a voice over (Diễn viên lồng tiếng)

b Friends (Bạn bè)

c Airport employee (Nhân viên sân bay)

(Trả lời bởi Nguyễn Việt Dũng)
Thảo luận (1)

Exercise 6 (SGK Friends Plus - Trang 39)

Hướng dẫn giải

1 In text 1, why did Anna feel embarrassed during the meal?

(Ở văn bản 1, tại sao Anna lại cảm thấy xấu hổ trong bữa ăn?)

a Her colleague did something which shocked the other diners.

(Đồng nghiệp của cô ấy đã làm một việc khiến những thực khách khác bị sốc.)

b She accidentally did something that was culturally unacceptable.

(Cô ấy vô tình làm điều gì đó không thể chấp nhận được về mặt văn hóa.)

c She ignored somebody who was being introduced to her.

(Cô ấy phớt lờ ai đó đang được giới thiệu với cô ấy.)

Thông tin: “”

()

=> Chọn

2 In text 2, what mistake did one of the speakers make?

(Trong bài 2, một trong những người nói đã mắc lỗi gì?)

a He put his laptop in the wrong place.

(Anh ấy đặt máy tính xách tay của mình không đúng chỗ.)

b He failed to empty his pockets.

(Anh ta không làm trống túi của mình.)

c He walked through the wrong archway.

(Anh ấy đã đi nhầm cổng vòm.)

Thông tin: “”

()

=> Chọn

3 In text 3, what is the speaker trying to persuade the listeners to do?

(Trong văn bản 3, người nói đang cố gắng thuyết phục người nghe làm gì?)

a To book a water sports holiday in a particular destination.

(Đặt một kỳ nghỉ thể thao dưới nước ở một điểm đến cụ thể.)

b To use the internet to find the best holidays abroad.

(Sử dụng internet để tìm những kỳ nghỉ tốt nhất ở nước ngoài.)

c To book a holiday with a particular holiday company.

(Đặt một kỳ nghỉ với một công ty nghỉ mát cụ thể.)

Thông tin: “”

()

=> Chọn

(Trả lời bởi Nguyễn Việt Dũng)
Thảo luận (1)

Exercise 7 (SGK Friends Plus - Trang 39)

Hướng dẫn giải

Bài tham khảo

Role-play 1: Meeting at a formal event

(Đóng vai 1: Gặp gỡ tại một sự kiện trang trọng)

A: Good evening. My name is John Smith.

B: Hello, John. I'm Sarah Brown.

A: It's a pleasure to meet you, Sarah. 

B: Likewise, John.

A: Are you here for the conference? 

B: Yes, I'm representing my company. How about you?

A: I'm here as a guest of one of the sponsors.

B: That's interesting. How do you know the host?

A: We've been working on a project together for the past few months. Can I get you a drink?

B: That would be lovely, thank you.

A: I'll be right back.

B: Thank you, John.

(A: Buổi tối tốt lành. Tên tôi là John Smith.

B: Xin chào, John. Tôi là Sarah Brown.

A: Rất vui được gặp bạn, Sarah.

B: Tương tự như vậy, John.

A: Bạn đến đây để dự hội nghị phải không?

B: Vâng, tôi đang đại diện cho công ty của mình. Còn bạn thì sao?

A: Tôi đến đây với tư cách là khách mời của một trong những nhà tài trợ.

B: Điều đó thật thú vị. Làm sao bạn biết chủ nhà?

A: Chúng tôi đã cùng nhau thực hiện một dự án trong vài tháng qua. Tôi có thể lấy đồ uống cho bạn không?

B: Điều đó thật tuyệt vời, cảm ơn bạn.

A: Tôi sẽ quay lại ngay.

B: Cảm ơn John.)

 

Role-play 2: Meeting at a friend's party

(Đóng vai 2: Gặp gỡ tại bữa tiệc của một người bạn)

A: Hey there! I'm Emily.

B: Hi, Emily. I'm Alex.

A: Nice to meet you, Alex. So, how do you know Mike?

B: We went to college together. How about you?

A: Mike and I work together.

B: That's cool. What do you do?

A: I'm a graphic designer at a small agency downtown. Can I get you a drink?

B: Sure, I'll have a beer, thanks.

A: No problem. I'll grab that for you. Well, it was great meeting you, Alex. Enjoy the party!

(A: Chào bạn! Tôi là Emily.

B: Chào Emily. Tôi là Alex.

A: Rất vui được gặp bạn, Alex. Vậy làm sao bạn biết Mike?

B: Chúng tôi cùng học đại học. Còn bạn thì sao?

A: Mike và tôi làm việc cùng nhau.

B: Điều đó thật tuyệt. Bạn làm nghề gì?

A: Tôi là nhà thiết kế đồ họa tại một công ty nhỏ ở trung tâm thành phố. Tôi có thể lấy đồ uống cho bạn không?

B: Chắc chắn rồi, tôi sẽ uống bia, cảm ơn.

A: Không có vấn đề gì. Tôi sẽ lấy nó cho bạn. Ồ, rất vui được gặp bạn, Alex. Tận hưởng bữa tiệc nhé!)

(Trả lời bởi Nguyễn Việt Dũng)
Thảo luận (1)