Bài 9: Thứ tự thực hiện các phép tính. Luyện tập

Bài 76 (Sách giáo khoa trang 32)

Hướng dẫn giải

2 . 2 - 2 . 2 = 0 hoặc 22 – 22 = 0 hoặc (2 + 2) – 2 . 2 = 0

hoặc (2 – 2) + (2 – 2) = 0,….;

2 . 2 : (2 . 2) = 1 hoặc 22 : 22 = 1 hoặc 22 : (2 + 2) = 1 hoặc (2 + 2) : (2 . 2) = 1,…

2 : 2 + 2 : 2 = 2;

22 – (2 : 2) = 3;

2 + 2 + 2 – 2 = 4.


(Trả lời bởi Đặng Phương Nam)
Thảo luận (2)

Bài 75 (Sách giáo khoa trang 32)

Hướng dẫn giải

a) Gọi số phải điền vào ô vuông đầu tiên là x thì số phải điền vào ô vuông thứ hai là x + 3. Theo đầu bài 4(x + 3) = 60. Từ đó suy ra x + 3 = 60 : 4 hay x + 3 = 15. Do đó x = 15 - 3 = 12.

Vậy ta có 12 + 3 = 15 x4 = 60

b) Gọi số phải điền vào ô vuông đầu tiên là x thì số phải điền vào ô vuông thứ hai là 3x. Theo đầu bài, 3x - 4 = 11. Suy ra 3x = 11 + 4
hay 3x = 15. Do đó x = 15 : 3 = 5.

Vậy ta có 5 x 3 = 15 – 4 =11



(Trả lời bởi Đặng Phương Nam)
Thảo luận (1)

Bài 74 (Sách giáo khoa trang 32)

Hướng dẫn giải

a) 541 + (218 - x) = 735

\(\Rightarrow\) 218 - x = 735 - 541

\(\Rightarrow\) 218 - x = 194.

\(\Rightarrow\) x = 218 - 194

\(\Rightarrow\) x = 24

b) 5(x + 35) = 515

\(\Rightarrow\) x + 35 = 515 : 5 = 103.

\(\Rightarrow\) x = 103 - 35

\(\Rightarrow\) x =68.

c) 96 - 3(x + 1) = 42

\(\Rightarrow\) 3(x + 1) = 96 - 42 = 54

\(\Rightarrow\) x + 1 = 54 : 3

\(\Rightarrow\) x = 18 - 1

\(\Rightarrow\) x = 17

d) 12x - 33 = 32 . 33

\(\Rightarrow\) 12x - 33 = 243

\(\Rightarrow\)12x = 243 + 33

\(\Rightarrow\) 12x = 276.

\(\Rightarrow\) x = 23.



(Trả lời bởi Đặng Phương Nam)
Thảo luận (2)

Bài 73 (Sách giáo khoa trang 32)

Hướng dẫn giải

a) 5 . 42 – 18 : 32 = 5 . 16 - 18 : 9 = 80 - 2 = 78;

b) 33 . 18 – 33 . 12 = 27 . 18 - 27 . 12 = 486 - 324 = 162;

Lưu ý. Có thể áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng:

33 . 18 – 33 . 12 = 33 (18 - 12) = 27 . 6 = 162;

c) 39 . 213 + 87 . 39 = 39 . (213 + 87) = 39 . 300 = 11700;

d) 80 – [130 – (12 – 4)2] = 80 - (130 - 64) = 80 - 66 = 14.



(Trả lời bởi Nguyễn Trần Thành Đạt)
Thảo luận (2)