Bài 32. Hình cầu

Mở đầu (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Tập 2 - Trang 101)

Hướng dẫn giải

Bán kính quả bóng là: $R=\frac{22}{2}=11(\mathrm{~cm})$.
Thể tích quả bóng là: $V=\frac{4}{3} \pi R^3=\frac{4}{3} \pi \cdot 11^3=\frac{5324}{3} \pi\left(\mathrm{~cm}^3\right)$.
Vậy khi bơm căng quả bóng thì thể tích quả bóng bằng $\frac{5324}{3} \pi \mathrm{~cm}^3$.

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Câu hỏi (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Tập 2 - Trang 102)

Hướng dẫn giải

Một vài hình ảnh của hình cầu, mặt cầu trong thực tế là: quả địa cầu, quả bóng chuyền, đèn gắn tường,...

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Luyện tập 1 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Tập 2 - Trang 102)

Hướng dẫn giải

Bán kính còn lại của mặt cầu có trong Hình 10.21 là OM, ON.

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Hoạt động 1 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Tập 2 - Trang 102)

Hướng dẫn giải

Miệng gáo có dạng hình tròn.

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Hoạt động 2 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Tập 2 - Trang 102)

Hướng dẫn giải

Mặt cắt của quả cam có dạng hình tròn.

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Luyện tập 2 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Tập 2 - Trang 103)

Hướng dẫn giải

Do cắt hình cầu bởi một mặt phẳng đi qua tâm của hình cầu nên bán kính của hình tròn bằng bán kính của hình cầu.

Gọi R là bán kính của hình cầu.

Khi đó ta có: \(\pi {R^2} = 25\pi \), suy ra \({R^2} = 25\) nên \(R = 5cm\).

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Hoạt động 3 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Tập 2 - Trang 103)

Hướng dẫn giải

Diện tích hình tròn bán kính 2R là: \(S = \pi {\left( {2R} \right)^2} = 4\pi {R^2}\).

Vì lượng sơn cần dùng để sơn kín một mặt cầu bán kính R bằng với lượng sơn cần dùng để sơn kín một hình tròn bán kính 2R nên dự đoán công thức tính diện tích mặt cầu là bán kính R là: \(S = 4\pi {R^2}\)

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Hoạt động 4 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Tập 2 - Trang 103)

Hướng dẫn giải

Thể tích của nước trong cốc khi hình cầu trong cốc:

\({V_1} = \pi {R^2}.2R = 2\pi {R^3}\).

Thể tích của nước trong cốc khi bỏ hình cầu ra ngoài:

\({V_2} = \pi {R^2}.\frac{1}{3}.2R = \frac{2}{3}\pi {R^3}\).

Thể tích của hình cầu là:

\(V = {V_1} - {V_2} = 2\pi {R^3} - \frac{2}{3}\pi {R^3} = \frac{4}{3}\pi {R^3}\).

Dự đoán công thức tính thể tích hình cầu bán kính R:

\(V = \frac{4}{3}\pi {R^3}\).

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Vận dụng 1 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Tập 2 - Trang 104)

Hướng dẫn giải

Bán kính quả bóng là:

\(R = 22:2 = 11\left( {cm} \right)\)

Thể tích quả bóng là:

\(V = \frac{4}{3}\pi {R^3} = \frac{4}{3}\pi {.11^3} = \frac{{5324}}{3}\pi \left( {c{m^3}} \right)\)

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Vận dụng 2 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Tập 2 - Trang 105)

Hướng dẫn giải

Bán kính khinh khí cầu là: \(R = \frac{{11}}{2}m\).

Diện tích mặt khinh khí cầu là:

\(S = 4\pi {R^2} = 4\pi .{\left( {\frac{{11}}{2}} \right)^2} = 121\pi  \approx 380\left( {{m^2}} \right)\).

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)