Bài 32. Hình cầu

Luyện tập 2 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Tập 2 - Trang 103)

Hướng dẫn giải

Do cắt hình cầu bởi một mặt phẳng đi qua tâm của hình cầu nên bán kính của hình tròn bằng bán kính của hình cầu.

Gọi R là bán kính của hình cầu.

Khi đó ta có: \(\pi {R^2} = 25\pi \), suy ra \({R^2} = 25\) nên \(R = 5cm\).

(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Thảo luận (1)

Hoạt động 2 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Tập 2 - Trang 102)

Hướng dẫn giải

Mặt cắt của quả cam có dạng hình tròn.

(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Thảo luận (1)

Vận dụng 2 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Tập 2 - Trang 105)

Hướng dẫn giải

Bán kính khinh khí cầu là: \(R = \frac{{11}}{2}m\).

Diện tích mặt khinh khí cầu là:

\(S = 4\pi {R^2} = 4\pi .{\left( {\frac{{11}}{2}} \right)^2} = 121\pi  \approx 380\left( {{m^2}} \right)\).

(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Thảo luận (1)

Hoạt động 3 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Tập 2 - Trang 103)

Hướng dẫn giải

Diện tích hình tròn bán kính 2R là: \(S = \pi {\left( {2R} \right)^2} = 4\pi {R^2}\).

Vì lượng sơn cần dùng để sơn kín một mặt cầu bán kính R bằng với lượng sơn cần dùng để sơn kín một hình tròn bán kính 2R nên dự đoán công thức tính diện tích mặt cầu là bán kính R là: \(S = 4\pi {R^2}\)

(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Thảo luận (1)

Vận dụng 1 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Tập 2 - Trang 104)

Hướng dẫn giải

Bán kính quả bóng là:

\(R = 22:2 = 11\left( {cm} \right)\)

Thể tích quả bóng là:

\(V = \frac{4}{3}\pi {R^3} = \frac{4}{3}\pi {.11^3} = \frac{{5324}}{3}\pi \left( {c{m^3}} \right)\)

(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Thảo luận (1)

Bài tập 10.7 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Tập 2 - Trang 105)

Hướng dẫn giải

Hình

Bán kính đáy (cm)

Diện tích mặt cầu \(\left( {c{m^2}} \right)\)

Thể tích hình cầu

\(\left( {c{m^3}} \right)\)

 

3

\(36\pi \)

\(36\pi \)

5

\(100\pi \)

\(\frac{{500}}{3}\pi \)

9

\(324\pi \)

\(972\pi \)

(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Thảo luận (1)

Bài tập 10.9 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Tập 2 - Trang 105)

Hướng dẫn giải

Bán kính đường tròn lớn chính là bán kính quả bóng.

Bán kính quả bóng là:

\(R = 68,5:\pi :2 = \frac{{137}}{{4\pi }}\left( {cm} \right)\)

Diện tích mặt quả bóng là:

\(S = 4\pi {R^2} = 4\pi .{\left( {\frac{{137}}{{4\pi }}} \right)^2} = \frac{{18\;769}}{{4\pi }}\left( {c{m^2}} \right)\)

Số miếng da cần dùng là:

\(\frac{{18\;769}}{{4\pi }}:49,83 \approx 29,97\) (miếng)

Vậy cần ít nhất 30 miếng da để làm quả bóng trên.

(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Thảo luận (1)

Bài tập 10.10 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Tập 2 - Trang 105)

Hướng dẫn giải

Bán kính mặt cầu là: \(\frac{{35}}{2} = 17,5\left( {cm} \right)\).

Diện tích mặt ngoài của quả cầu gỗ là:

\(S = 4\pi {R^2} = 4\pi .17,{5^2} = 1225\pi \left( {c{m^2}} \right)\).

(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Thảo luận (1)

Bài tập 10.8 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Tập 2 - Trang 105)

Hướng dẫn giải

Thể tích của ba viên kem là:

\(3.\frac{4}{3}.\pi {.3^3} = 108\pi \left( {c{m^3}} \right) \approx 339c{m^3}\)

(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Thảo luận (1)

Hoạt động 4 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Tập 2 - Trang 103)

Hướng dẫn giải

Thể tích của nước trong cốc khi hình cầu trong cốc:

\({V_1} = \pi {R^2}.2R = 2\pi {R^3}\).

Thể tích của nước trong cốc khi bỏ hình cầu ra ngoài:

\({V_2} = \pi {R^2}.\frac{1}{3}.2R = \frac{2}{3}\pi {R^3}\).

Thể tích của hình cầu là:

\(V = {V_1} - {V_2} = 2\pi {R^3} - \frac{2}{3}\pi {R^3} = \frac{4}{3}\pi {R^3}\).

Dự đoán công thức tính thể tích hình cầu bán kính R:

\(V = \frac{4}{3}\pi {R^3}\).

(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Thảo luận (1)