Bài 32. Hình cầu

Bài tập 10.7 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Tập 2 - Trang 105)

Hướng dẫn giải

Hình

Bán kính đáy (cm)

Diện tích mặt cầu \(\left( {c{m^2}} \right)\)

Thể tích hình cầu

\(\left( {c{m^3}} \right)\)

 

3

\(36\pi \)

\(36\pi \)

5

\(100\pi \)

\(\frac{{500}}{3}\pi \)

9

\(324\pi \)

\(972\pi \)

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Bài tập 10.8 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Tập 2 - Trang 105)

Hướng dẫn giải

Thể tích của ba viên kem là:

\(3.\frac{4}{3}.\pi {.3^3} = 108\pi \left( {c{m^3}} \right) \approx 339c{m^3}\)

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Bài tập 10.9 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Tập 2 - Trang 105)

Hướng dẫn giải

Bán kính đường tròn lớn chính là bán kính quả bóng.

Bán kính quả bóng là:

\(R = 68,5:\pi :2 = \frac{{137}}{{4\pi }}\left( {cm} \right)\)

Diện tích mặt quả bóng là:

\(S = 4\pi {R^2} = 4\pi .{\left( {\frac{{137}}{{4\pi }}} \right)^2} = \frac{{18\;769}}{{4\pi }}\left( {c{m^2}} \right)\)

Số miếng da cần dùng là:

\(\frac{{18\;769}}{{4\pi }}:49,83 \approx 29,97\) (miếng)

Vậy cần ít nhất 30 miếng da để làm quả bóng trên.

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Bài tập 10.10 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Tập 2 - Trang 105)

Hướng dẫn giải

Bán kính mặt cầu là: \(\frac{{35}}{2} = 17,5\left( {cm} \right)\).

Diện tích mặt ngoài của quả cầu gỗ là:

\(S = 4\pi {R^2} = 4\pi .17,{5^2} = 1225\pi \left( {c{m^2}} \right)\).

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)