Bài 3. Giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn

Luyện tập 4 (SGK Cánh Diều trang 21)

Hướng dẫn giải

Trừ từng vế hai phương trình (1) và (2), ta nhận được phương trình:

\(2x = 2\), tức là \(x = 1\).

+ Thế \(x = 1\) vào phương trình (1), ta được phương trình: \(3.1 + 2y = 5\) (3)

+ Giải phương trình (3), ta có: \(3 + 2y = 5\)

                                                  \(\begin{array}{l}2y = 2\\y = 1\end{array}\)

Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm \(\left( {x;y} \right) = \left( {1;1} \right)\).

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Hoạt động 2 (SGK Cánh Diều trang 21)

Hướng dẫn giải

a. Hệ số của \(y\) trong hai phương trình (1) và (2) là hai số đối nhau.

b. Cộng từng vế hai phương trình của hệ (II), ta nhận được phương trình

\(2x = 8\), tức là \(x = 4\).

c. Thế \(x = 4\) vào phương trình (2), ta được phương trình: \(4 - y = 1\) (3)

Giải phương trình (3), ta có:

\(\begin{array}{l}4 - y = 1\\y = 3\end{array}\)

Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm \(\left( {x;y} \right) = \left( {4;3} \right)\).

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Luyện tập 3 (SGK Cánh Diều trang 21)

Hướng dẫn giải

+ Từ phương trình (1), ta có: \(x = 3y + 4\)   (3)

+ Thay vào phương trình (2), ta được: \( - 2.\left( {3y + 4} \right) + 6y =  - 8\) (4)

+ Giải phương trình (4):

\(\begin{array}{l} - 2\left( {3y + 4} \right) + 6y =  - 8\\ - 6y - 8 + 6y =  - 8\\0y = 0\end{array}\)

Do đó, phương trình (4) có vô số nghiệm. Vậy hệ phương trình đã cho có vô số nghiệm.

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Luyện tập 2 (SGK Cánh Diều trang 20)

Hướng dẫn giải

+ Từ phương trình (2), ta có: \(x =  - 1 + 2y\)   (3)

+ Thay vào phương trình (1), ta được: \( - 2.\left( { - 1 + 2y} \right) + 4y = 5\)    (4)

+ Giải phương trình (4):

\(\begin{array}{l} - 2\left( { - 1 + 2y} \right) + 4y = 5\\3 - 4y + 4y = 5\\0y = 2\end{array}\)

Do đó, phương trình (4) vô nghiệm. Vậy hệ phương trình đã cho vô nghiệm.

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Luyện tập 1 (SGK Cánh Diều trang 20)

Hướng dẫn giải

+ Từ phương trình (1), ta có:   \(x = 2 + 3y\) (3)

+ Thay vào phương trình (2), ta được: \( - 2.\left( {2 + 3y} \right) + 5y = 1\) (4)

+ Giải phương trình (4):

\(\begin{array}{l} - 2\left( {2 + 3y} \right) + 5y = 1\\ - 4 - 6y + 5y = 1\\ - y = 5\\y =  - 5\end{array}\)

+ Thay giá trị \(y =  - 5\) vào phương trình (3), ta có:

\(x = 2 + 3.\left( { - 5} \right) = 2 - 15 =  - 13\)

Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm \(\left( {x;y} \right) = \left( { - 13; - 5} \right)\).

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Hoạt động 1 (SGK Cánh Diều trang 19)

Hướng dẫn giải

a.

+ Từ phương trình (1), ta có: \(y = 3 + x\) (3)

+ Thay vào phương trình (2), ta được: \(3x + 2.\left( {3 + x} \right) = 11\) (4)

b.

Giải phương trình (4): \(3x + 6 + 2x = 11\)

                                    \(\begin{array}{l}5x = 5\\x = 1\end{array}\)

c. Thay giá trị \(x = 1\) vào phương trình (3), ta có:

\(y = 3 + 1 = 4\).

Vậy hê phương trình đã cho có nghiệm \(\left( {x;y} \right) = \left( {1;4} \right)\).

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Khởi động (SGK Cánh Diều trang 19)

Hướng dẫn giải

Gọi x, y lần lượt là số cốc trà sữa trân châu và trà sữa phô mai mà nhóm khách mua \(\left( {x;y \in \mathbb{N}*} \right)\)

+ Do nhóm khách đó đã mua 6 cốc trà sữa nên ta có phương trình: \(x + y = 6\);

+ Do tổng số tiền nhóm khách phải trả là 188 000 đồng nên ta có phương trình:

\(33000x + 28000y = 188000\).

+ Ta có hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x + y = 6\\33000x + 28000y = 188000\end{array} \right.\)

+ Thay \(x = 1;y = 5\) vào 2 phương trình của hệ ta được:

\(1 + 5 = 6\)

\(33000.1 + 28000.5 = 173000 \ne 188000\)

+ Thay \(x = 2;y = 4\) vào 2 phương trình của hệ ta được:

\(2 + 4 = 6\)

\(33000.2 + 28000.4 = 188000\)

Vậy nhóm khách đã mua 2 cốc trà sữa trân châu đường đen và 4 cốc trà sữa phô mai.

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)