Hoàn thành bảng sau vào vở.
Hoàn thành bảng sau vào vở.
Sử dụng máy tính cầm tay, tính (kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba):
a) \(\sqrt[3]{79}\); b) \(\sqrt[3]{-6,32}\); c) \(\dfrac{\sqrt[3]{19}+\sqrt[3]{20}}{2}\);
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảia) \(\sqrt[3]{{79}} \approx 4,291\)
b) \(\sqrt[3]{{ - 6,32}} \approx - 1,849\)
c) \(\frac{{\sqrt[3]{{19}} + \sqrt[3]{{20}}}}{2} \approx 2,691\)
(Trả lời bởi datcoder)
Tính giá trị của các biểu thức:
a) \(A=\sqrt[3]{8^3}+\left(\sqrt[3]{-7}\right)^3\); b) \(B=\sqrt[3]{1000000}-\sqrt[3]{0,027}\).
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảia) A = \(\sqrt[3]{{{8^3}}} + {\left( {\sqrt[3]{{ - 7}}} \right)^3} = 8 - 7 = 1\)
b) B = \(\sqrt[3]{{1000000}} - \sqrt[3]{{0,027}} = 100 - 0,3 = 99,7\)
(Trả lời bởi datcoder)
Tìm x, biết:
a) x3 = –27; b) \(x^3=\dfrac{64}{125}\); c) \(\sqrt[3]{x}=8\); d) \(\sqrt[3]{x}=-0,9\).
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảia) x3 = - 27
x = \(\sqrt[3]{{ - 27}} = - 3\)
b) x3 = \(\frac{{64}}{{125}}\)
x = \(\sqrt[3]{{\frac{{64}}{{125}}}} = \frac{4}{5}\)
c) \(\sqrt[3]{x} = 8\)
x = 83 = 512
d) \(\sqrt[3]{x} = - 0,9\)
x = (-0,9)3 = - 0,729
(Trả lời bởi datcoder)
Tính giá trị của biểu thức \(P=\sqrt[3]{64n}\) khi n = 1, n = -1, n = \(\dfrac{1}{125}\).
Thảo luận (1)Hướng dẫn giải+, Khi \(n=1\), ta có: \(P=\sqrt[3]{64.1}=\sqrt[3]{64}=4\)
(Trả lời bởi Rái cá máu lửa)
+, Khi \(n=-1\), ta có: \(P=\sqrt[3]{64.\left(-1\right)}=\sqrt[3]{-64}=-4\)
+, Khi \(n=\dfrac{1}{125}\), ta có: \(P=\sqrt[3]{64.\dfrac{1}{125}}=\sqrt[3]{\dfrac{64}{125}}=\dfrac{4}{5}\)
Vậy khi \(n=1\) thì \(P=4\)
khi \(n=-1\) thì \(P=-4\)
khi \(n=\dfrac{1}{125}\) thì \(P=\dfrac{4}{5}\)
Một khối gỗ hình lập phương có thể tích 1 000 cm3. Chia khối gỗ này thành 8 khối gỗ hình lập phương nhỏ có thể tích bằng nhau. Tính độ dài của mỗi khối gỗ hình lập phương nhỏ.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảiThể tích 1 khối gỗ hình lập phương nhỏ là \(\frac{V}{8} = \frac{{1000}}{8} = 125\)( cm3)
Độ dài cạnh của mỗi khối gỗ hình lập phương nhỏ là: \(\sqrt[3]{{125}} = 5\) (cm).
(Trả lời bởi datcoder)