Chất X có trong thành phần của bia. Nếu lạm dụng, chất X là nguyên nhân của nhiều vấn đề xã hội như gây tai nạn giao thông, bạo lực gia đình, bệnh tật, … X là chất gì?
Chất X có trong thành phần của bia. Nếu lạm dụng, chất X là nguyên nhân của nhiều vấn đề xã hội như gây tai nạn giao thông, bạo lực gia đình, bệnh tật, … X là chất gì?
Cho các chất A, B, C, D và E có công thức cấu tạo như sau:
a) Hãy nhận xét đặc điểm chung về cấu tạo của các chất trên.
b) Hợp chất E có phải là alcohol không?
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảia) Đặc điểm chung của các cấu tạo (A), (B), (C), (D), (E) đều có cấu tạo chung là: một nguyên tử H trong mạch carbon bị thay thế thành nhóm OH.
b) E không phải là alcohol mà là phenol.
(Trả lời bởi Phước Lộc)
Viết công thức cấu tạo, gọi tên thay thế và tên thông thường của các alcohol có công thức phân tử là C4H10O. Xác định bậc của alcohol trong mỗi trường hợp.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảiCác alcohol có công thức phân tử C4H10O:
(Trả lời bởi Quoc Tran Anh Le)
Một alcohol X có công thức phân tử là C2H6O2. Ở điều kiện thường, X là chất lỏng không màu, không mùi, tan tốt trong nước, có độ nhớt khá cao, có vị ngọt.Chất X được sử dụng rộng rãi làm chất chống đông và làm nguyên liệu trong sản xuất poly(ethylene terephtalate). Chất X có thể điều chế bằng cách oxi hoá trực tiếp ethylene bằng dung dịch potassium permanganate. Xác định công thức cấu tạo của X, gọi tên X theo tên thay thế và tên thông thường.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảiX có công thức cấu tạo là HO-CH2-CH2-OH
(Trả lời bởi Nguyễn Việt Dũng)
3CH2=CH2 + 4H2O + 2KMnO4 3HO-CH2-CH2-OH + 2MnO2 + 2KOH
Tên thay thế: ethane-1,2-diol. Tên thông thường: ethylene glycol.
Vì sao ethanol có khả năng tan vô hạn trong nước?
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảiVì ethanol là phân tử phân cực, có nhóm OH tạo liên kết hydrogen với nước ⇒ ethanol tan vô hạn trong nước.
(Trả lời bởi Phước Lộc)
Cho các chất có công thức C2H6, C2H5Cl, C2H5OH, C6H5CH2OH và nhiệt độ sôi của chúng (không theo thứ tự) là 78,3 oC, -89 oC, 12,3 oC, 205,0 oC. Hãy dự đoán nhiệt độ sôi tương ứng với mỗi chất trên. Giải thích.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảiDự đoán nhiệt độ sôi các chất như sau:
Chất
C2H6
C2H5Cl
C2H5OH
C6H5CH2OH
to sôi
-89 oC
12,3 oC
78,3 oC
205 oC
Giải thích dự đoán:
- Do tạo được liên kết hydrogen liên phân tử nên các alcohol có nhiệt độ sôi cao hơn các hydrocarbon hoặc dẫn xuất halogen có phân tử khối tương đương.
- Nhiệt độ sôi của các alcohol tăng dần khi phân tử khối tăng.
(Trả lời bởi Quoc Tran Anh Le)
Đun hỗn hợp methanol và ethanol với dung dịch sulfuric acid đặc ở nhiệt độ thích hợp thì thu được những ether nào? Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảiCH3OH \(\underrightarrow{H_2SO_{4đ}}\) CH3-O-CH3 + H2O
(Trả lời bởi Nguyễn Việt Dũng)
2C2H5OH \(\underrightarrow{H_2SO_{4đ}}\) C2H5-O-C2H5 + H2O
CH3OH + C2H5OH\(\underrightarrow{H_2SO_{4đ}}\) CH3-O-C2H5 + H2O
So sánh alkene sinh ra khi đun propan-1-ol vàpropan-2-ol với dung dịch sulfuric acid đặc. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảiCH3CH2CH2OH \(\underrightarrow{H_2SO_{4đ}}\) CH3CH=CH2 + H2O
(Trả lời bởi Nguyễn Việt Dũng)
CH3CH(OH)CH3 \(\underrightarrow{H_2SO_{4đ}}\) CH3CH=CH2 + H2O
=> alkene sinh ra khi đun propan-1-ol và propan-2-ol với dung dịch sulfuric acid đặc ở nhiệt độ thích hợp đều là CH3CH=CH2.
Chuẩn bị: Cồn 96°, đĩa sứ hoặc bát sứ.
Tiến hành: Nhỏ khoảng 1 – 2 mL cồn vào đĩa sứ hoặc bát sứ. Dùng que đóm châm lửa rồi tiến hành đốt cồn trong đĩa.
Yêu cầu: Quan sát, viết phương trình hoá học và giải thích hiện tượng xảy ra.
Chú ý an toàn: Do ethanol có thể cháy lan rộng nên không được lấy quá nhiều cồn, không được đốt cồn bằng diêm hoặc bật lửa.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảiHiện tượng: Ethanol cháy mạnh trong không khí, phản ứng toả nhiều nhiệt. Phương trình hoá học:
(Trả lời bởi Nguyễn Việt Dũng)
C2H5OH(l) + 3O2(g)\(\underrightarrow{t^o}\) 2CO2(g) + 3H2O(g).
Cho biết sản phẩm sinh ra khi oxi hoá propyl alcohol và isopropyl alcohol bằng copper(II) oxide.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảiTham khảo:
(Trả lời bởi Nguyễn Việt Dũng)
- Sản phẩm sinh ra khi oxi hoá propyl alcohol và isopropyl alcohol bằng copper(II) oxide là propanal (CH3CH2CHO) và propanone (CH3COCH3).
- CH3CH2CH2OH + CuO \(\underrightarrow{t^o}\) CH3CH2CHO + Cu + H2O
- CH3CH(OH)CH3 + CuO\(^{\underrightarrow{t^o}}\) CH3COCH3 + Cu + H2O