Bằng cách viết lại các hàm số sau dưới dạng hàm số lũy thừa y = xα (x > 0), hãy tính đạo hàm của các hàm số sau với x > 0: \(y=\dfrac{1}{x^4};y=x^{\sqrt{2}};y=\dfrac{1}{\sqrt[3]{x}}\).
Bằng cách viết lại các hàm số sau dưới dạng hàm số lũy thừa y = xα (x > 0), hãy tính đạo hàm của các hàm số sau với x > 0: \(y=\dfrac{1}{x^4};y=x^{\sqrt{2}};y=\dfrac{1}{\sqrt[3]{x}}\).
a) Với α ≠ −1, tính đạo hàm của hàm số \(y=\dfrac{x^{\alpha+1}}{\alpha+1}\left(x>0\right).\)
b) Cho hàm số y = ln|x| (x ≠ 0). Tính đạo hàm của hàm số này trong hai trường hợp: x > 0 và x < 0.
Tìm:
a) \(\int\dfrac{1}{x^4}dx;\) b) \(\int x\sqrt{x}dx\) (x > 0); c) \(\int\left(\dfrac{3}{x}-5\sqrt[3]{x}\right)dx\) (x > 0).
a) Tính đạo hàm của các hàm số sau và nêu kết quả tương ứng vào bảng dưới đây.
b) Sử dụng kết quả ở câu a, tìm nguyên hàm của các hàm số cho trong bảng dưới đây.
Tìm:
a) \(\int\left(3\cos x-4\sin x\right)dx;\) b) \(\int\left(\dfrac{1}{\cos^2x}-\dfrac{1}{\sin^2x}\right)dx.\)
a) Tính đạo hàm của các hàm số sau và nêu kết quả tương ứng vào bảng dưới đây.
b) Sử dụng kết quả ở câu a, tìm nguyên hàm của các hàm số cho trong bảng dưới đây.
Tìm:
a) \(\int4^xdx;\) b) \(\int\dfrac{1}{e^x}dx;\) c) \(\int\left(2.3^x-\dfrac{1}{3}.7^x\right)dx.\)
Trong mỗi trường hợp sau, hàm số F(x) có là một nguyên hàm của hàm số f(x) trên khoảng tương ứng không? Vì sao?
a) F(x) = xlnx và f(x) = 1 + lnx trên khoảng (0; +∞);
b) F(x) = esinx và f(x) = ecosx trên ℝ.
Tìm nguyên hàm của các hàm số sau:
a) f(x) = 3x2 + 2x – 1; b) f(x) = x3 – x;
c) f(x) = (2x + 1)2; d) \(f\left(x\right)=\left(2x-\dfrac{1}{x}\right)^2\).
Tìm:
a) \(\int\left(3\sqrt{x}+\dfrac{1}{\sqrt[3]{x}}\right)dx;\) b) \(\int\left(7x^2-3\right)dx\) (x > 0);
c) \(\int\dfrac{\left(2x+1\right)^2}{x^2}dx;\) d) \(\int\left(2^x+\dfrac{3}{x^2}\right)dx.\)