Câu “Quýt, cam mười bảy quả tươi” có nghĩa là tổng số cam và số quýt là 17. Hãy viết hệ thức với hai biến x và y biểu thị giả thiết này.
Câu “Quýt, cam mười bảy quả tươi” có nghĩa là tổng số cam và số quýt là 17. Hãy viết hệ thức với hai biến x và y biểu thị giả thiết này.
Tương tự, hãy viết hệ thức với hai biến x và y biểu thị giả thiết cho bởi các câu thơ thứ ba, thứ tư và thứ năm.
Quýt, cam mười bảy quả tươi
Đem chia cho một trăm người cùng vui.
Chia ba mỗi quả quýt rồi,
Còn cam, mỗi quả chia mười vừa xinh.
Trăm người, trăm miếng ngọt lành.
Quýt, cam mỗi loại tính rành là bao?
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảiHệ thức liên hệ giữa x và y qua các câu thơ thứ ba, thứ tư và thứ năm là \(3x + 10y = 100.\)
(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Hãy viết một phương trình bậc nhất hai ẩn và chỉ ra một nghiệm của nó.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảiTa có \(2x - y = 5\) là một phương trình bậc nhất hai ẩn.
Cặp số \(\left( {3;1} \right)\) là một nghiệm của phương trình \(2x - y = 5\) vì \(2.3 - 1 = 5.\) (luôn đúng).
(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Viết nghiệm và biểu diễn hình học tất cả các nghiệm của mỗi phương trình bậc nhất hai ẩn sau:
a) \(2x - 3y = 5;\)
b) \(0x + y = 3;\)
c) \(x + 0y = - 2.\)
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảia) \(2x - 3y = 5;\)
Ta có \(y = \frac{{2x + 5}}{3} = \frac{{2x}}{3} + \frac{5}{3}\) nên mỗi cặp số \(\left( {x;\frac{{2x}}{3} + \frac{5}{3}} \right)\) với \(x \in \mathbb{R}\) tùy ý là một nghiệm của phương trình \(2x - 3y = 5.\)
Biểu diễn hình học tất cả các nghiệm của phương trình \(2x - 3y = 5.\)
Cho \(x = 0 \Rightarrow y = \frac{{ - 5}}{3} \Rightarrow A\left( {0;\frac{{ - 5}}{3}} \right)\)
\(y = 0 \Rightarrow x = \frac{5}{2} \Rightarrow B\left( {\frac{5}{2};0} \right)\)
Đường thẳng \(2x - 3y = 5\) đi qua hai điểm A và B
Các nghiệm là tọa độ của một điểm thuộc đường thẳng \(2x - 3y = 5.\)
b) \(0x + y = 3;\)
Ta có \(0x + y = 3\) rút gọn thành \(y = 3\) nên phương trình có nghiệm là \(\left( {x;3} \right)\) với \(x \in \mathbb{R}\) tùy ý.
Biểu diễn hình học tất cả các nghiệm của phương trình \(0x + y = 3\)
Cho \(x = 0 \Rightarrow y = 3 \Rightarrow A\left( {0;3} \right)\)
\(x = 1 \Rightarrow y = 3 \Rightarrow B\left( {1;3} \right)\)
Đường thẳng \(0x + y = 3\) đi qua hai điểm A và B
Các nghiệm là tọa độ của một điểm thuộc đường thẳng \(0x + y = 3.\)
c) \(x + 0y = - 2.\)
Ta có \(x + 0y = - 2\) rút gọn thành \(x = - 2\) nên phương trình có nghiệm là \(\left( { - 2;y} \right)\) với \(y \in \mathbb{R}\) tùy ý.
Biểu diễn hình học tất cả các nghiệm của phương trình \(x + 0y = - 2\)
Cho \(y = 0 \Rightarrow x = - 2 \Rightarrow A\left( { - 2;0} \right)\)
\(y = 1 \Rightarrow x = - 2 \Rightarrow B\left( { - 2;1} \right)\)
Đường thẳng \(x + 0y = - 2\) đi qua hai điểm A và B
Các nghiệm là tọa độ của một điểm thuộc đường thẳng \(x + 0y = - 2.\)
(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Trong hai cặp số \(\left( {0; - 2} \right)\) và \(\left( {2; - 1} \right),\) cặp số nào là nghiệm của hệ phương trình
\(\left\{ \begin{array}{l}x - 2y = 4\\4x + 3y = 5\end{array} \right.?\)
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảiThay \(\left( {0; - 2} \right)\) vào hệ đã cho ta có:
\(\left\{ \begin{array}{l}0 - 2.\left( { - 2} \right) = 4\\4.0 + 3\left( { - 2} \right) = 5\end{array} \right.\) (vô lí)
Nên \(\left( {0; - 2} \right)\) không là nghiệm của hệ phương trình đã cho.
Thay \(\left( {2; - 1} \right)\) vào hệ đã cho ta có:
\(\left\{ \begin{array}{l}2 - 2.\left( { - 1} \right) = 4\\4.2 + 3\left( { - 1} \right) = 5\end{array} \right.\) (luôn đúng)
Nên \(\left( {2; - 1} \right)\) là nghiệm của hệ phương trình đã cho.
(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Xét bài toán cổ trong tình huống mở đầu. Gọi x là số cam, y là số quýt cần tính \(\left( {x;y \in {\mathbb{N}^*}} \right),\) ta có hệ phương trình bậc nhất hai ẩn sau:
\(\left\{ \begin{array}{l}x + y = 17\\10x + 3y = 100\end{array} \right.\)
Trong hai cặp số \(\left( {10;7} \right)\) và \(\left( {7;10} \right),\) cặp số nào là nghiệm của hệ phương trỉnh trên? Từ đó cho biết phương án về số cam và số quýt thỏa mãn yêu cầu của bài toán cổ.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảiThay \(\left( {10;7} \right)\) vào hệ đã cho ta có:
\(\left\{ \begin{array}{l}10 + 7 = 17\\10.10 + 3.7 = 100\end{array} \right.\) (vô lí)
Nên \(\left( {10;7} \right)\) không là nghiệm của hệ phương trình đã cho.
Thay \(\left( {7;10} \right)\) vào hệ đã cho ta có:
\(\left\{ \begin{array}{l}7 + 10 = 17\\10.7 + 3.10 = 100\end{array} \right.\) (luôn đúng)
Nên \(\left( {7;10} \right)\) là nghiệm của hệ phương trình đã cho.
Vậy số quả quýt là 7 quả, số quả cam là 10 quả.
(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Phương trình nào sau đây là phương trình bậc nhất hai ẩn, vì sao?
a) \(5x - 8y = 0;\)
b) \(4x + 0y = - 2;\)
c) \(0x + 0y = 1;\)
d) \(0x - 3y = 9.\)
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảia) Là phương trình bậc nhất vì phương trình có dạng \(ax + by = c\) và \(a = 5;b = - 8\) thỏa mãn điều kiện \(a \ne 0\) hoặc \(b \ne 0.\)
b) Là phương trình bậc nhất vì phương trình có dạng \(ax + by = c\) và \(a = 4;b = 0\) thỏa mãn điều kiện \(a \ne 0\) hoặc \(b \ne 0.\)
c) Không là phương trình bậc nhất vì phương trình có hệ số \(a = 0;b = 0\) không thỏa mãn điều kiện \(a \ne 0\) hoặc \(b \ne 0.\)
d) Là phương trình bậc nhất vì phương trình có dạng \(ax + by = c\) và \(a = 0;b = - 3\) thỏa mãn điều kiện \(a \ne 0\) hoặc \(b \ne 0.\)
(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
a) Tìm giá trị thích hợp thay cho dấu “?” trong bảng sau rồi cho biết 6 nghiệm của phương trình \(2x - y = 1:\)
b) Viết nghiệm tổng quát của phương trình đã cho.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảia)
Các cặp nghiệm của phương trình \(y = 2x - 1\) là: \(\left( { - 1; - 3} \right);\left( { - 0,5; - 2} \right);\left( {0; - 1} \right);\left( {0,5;0} \right);\left( {1;1} \right);\left( {2;3} \right).\)
b) Ta có: \(2x - y = 1 \Rightarrow y = 2x - 1\) nên cặp số \(\left( {x;2x - 1} \right)\) với \(x \in \mathbb{R}\) tùy ý là nghiệm tổng quát của phương trình \(2x - y = 1.\)
(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Viết nghiệm và biểu diễn hình học tất cả các nghiệm của mỗi phương trình bậc nhất hai ẩn sau:
a) \(2x - y = 3;\)
b) \(0x + 2y = - 4;\)
c) \(3x + 0y = 5.\)
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảia) \(2x - y = 3\)
Ta có \(y = 2x - 3\) nên mỗi cặp số \(\left( {x;2x - 3} \right)\) với \(x \in \mathbb{R}\) tùy ý là một nghiệm của phương trình \(2x - y = 3.\)
Biểu diễn hình học tất cả các nghiệm của phương trình \(2x - y = 3\)
Cho \(x = 0 \Rightarrow y = - 3 \Rightarrow A\left( {0; - 3} \right)\)
\(y = 0 \Rightarrow x = \frac{3}{2} \Rightarrow B\left( {\frac{3}{2};0} \right)\)
Đường thẳng \(2x - y = 3\) đi qua hai điểm A và B
b) \(0x + 2y = - 4\)
Ta có \(0x + 2y = - 4 \Rightarrow y = - 2\) nên mỗi cặp số \(\left( {x; - 2} \right)\) với \(x \in \mathbb{R}\) tùy ý là một nghiệm của phương trình \(0x + 2y = - 4\)
Biểu diễn hình học tất cả các nghiệm của phương trình \(0x + 2y = - 4\)
Cho \(x = 0 \Rightarrow y = - 2 \Rightarrow A\left( {0; - 2} \right)\)
\(x = 1 \Rightarrow y = - 2 \Rightarrow B\left( {1; - 2} \right)\)
Đường thẳng \(0x + 2y = - 4\) đi qua hai điểm A và B
c) \(3x + 0y = 5\)
Ta có \(3x + 0y = 5 \Rightarrow x = \frac{5}{3}\) nên mỗi cặp số \(\left( {\frac{5}{3};y} \right)\) với \(y \in \mathbb{R}\) tùy ý là một nghiệm của phương trình \(3x + 0y = 5\)
Biểu diễn hình học tất cả các nghiệm của phương trình \(3x + 0y = 5\)
Cho \(y = 1 \Rightarrow x = \frac{5}{3} \Rightarrow A\left( {\frac{5}{3};1} \right)\)
\(y = 0 \Rightarrow x = \frac{5}{3} \Rightarrow B\left( {\frac{5}{3};0} \right)\)
Đường thẳng \(3x + 0y = 5\) đi qua hai điểm A và B
(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
a) Hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}2x = - 6\\5x + 4y = 1\end{array} \right.\) có là một hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn không, vì sao?
b) Cặp số \(\left( { - 3;4} \right)\) có là một nghiệm của hệ phương trình đó hay không, vì sao?
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảia) Hệ phương trình đã cho là hệ phương trình bậc nhất hai ẩn vì \(2x = - 6\) và \(5x + 4y = 1\) là hai phương trình bậc nhất 2 ẩn thỏa mãn điều kiện \(a \ne 0\) hoặc \(b \ne 0.\)
b) Thay \(\left( { - 3;4} \right)\) vào hệ phương trình ta có \(\left\{ \begin{array}{l}2.\left( { - 3} \right) = - 6\\5.\left( { - 3} \right) + 4.4 = 1\end{array} \right.\) (luôn đúng)
Vậy \(\left( { - 3;4} \right)\) là nghiệm của hệ phương trình.
(Trả lời bởi Hà Quang Minh)