Bài 1. Khái niệm phương trình và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn

Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài
Hà Quang Minh

Viết nghiệm và biểu diễn hình học tất cả các nghiệm của mỗi phương trình bậc nhất hai ẩn sau:

a) \(2x - 3y = 5;\)

b) \(0x + y = 3;\)

c) \(x + 0y =  - 2.\)

a)     \(2x - 3y = 5;\)

Ta có \(y = \frac{{2x + 5}}{3} = \frac{{2x}}{3} + \frac{5}{3}\) nên mỗi cặp số \(\left( {x;\frac{{2x}}{3} + \frac{5}{3}} \right)\) với \(x \in \mathbb{R}\) tùy ý là một nghiệm của phương trình \(2x - 3y = 5.\)

Biểu diễn hình học tất cả các nghiệm của phương trình \(2x - 3y = 5.\)

Cho \(x = 0 \Rightarrow y = \frac{{ - 5}}{3} \Rightarrow A\left( {0;\frac{{ - 5}}{3}} \right)\)

\(y = 0 \Rightarrow x = \frac{5}{2} \Rightarrow B\left( {\frac{5}{2};0} \right)\)

Đường thẳng \(2x - 3y = 5\) đi qua hai điểm A và B

Các nghiệm là tọa độ của một điểm thuộc đường thẳng \(2x - 3y = 5.\)

b)    \(0x + y = 3;\)

Ta có \(0x + y = 3\) rút gọn thành \(y = 3\) nên phương trình có nghiệm là \(\left( {x;3} \right)\) với \(x \in \mathbb{R}\) tùy ý.

Biểu diễn hình học tất cả các nghiệm của phương trình \(0x + y = 3\)

Cho \(x = 0 \Rightarrow y = 3 \Rightarrow A\left( {0;3} \right)\)

\(x = 1 \Rightarrow y = 3 \Rightarrow B\left( {1;3} \right)\)

Đường thẳng \(0x + y = 3\) đi qua hai điểm A và B

Các nghiệm là tọa độ của một điểm thuộc đường thẳng \(0x + y = 3.\)

c)     \(x + 0y =  - 2.\)

Ta có \(x + 0y =  - 2\) rút gọn thành \(x =  - 2\) nên phương trình có nghiệm là \(\left( { - 2;y} \right)\) với \(y \in \mathbb{R}\) tùy ý.

Biểu diễn hình học tất cả các nghiệm của phương trình \(x + 0y =  - 2\)

Cho \(y = 0 \Rightarrow x =  - 2 \Rightarrow A\left( { - 2;0} \right)\)

\(y = 1 \Rightarrow x =  - 2 \Rightarrow B\left( { - 2;1} \right)\)

Đường thẳng \(x + 0y =  - 2\) đi qua hai điểm A và B

Các nghiệm là tọa độ của một điểm thuộc đường thẳng \(x + 0y =  - 2.\)