viết công thức e và ct cấu tạo của các phân tử sau: Br2, CH4, H2O, NH3, C2H4
Viết công thức electron công thức cấu tạo của các phân tử sau và xác định cộng hoá trị của các nguyên tố trong mỗi hợp chất. Cl2,N2,HCl,NH3,CH4,H2O,H2S,Cl2O,CO2,C2H4,C2H2,C2H6,HCIO,HNO2
Cân bằng các phản ứng sau theo phương pháp electron:
1. SO2 + H2S \(\rightarrow\) S + H2O
2. Al + Fe3O4 \(\rightarrow\) Al2O3 + Fe
3. SO2 + Cl2 + H2O \(\rightarrow\) H2SO4 + HCl
4. MnO2 + HCl \(\rightarrow\) MnCl2 + Cl2 + H2O
5. Cu + HNO3 \(\rightarrow\) Cu(NO3)2 + NO2 + H2O
6. Mg + H2SO4(n) \(\rightarrow\) MgSO4 + S + H2O
7*. FeSO4 + KMnO4 + H2SO4 \(\rightarrow\) Fe2(SO4)3 + MnSO4 + K2SO4 + H2O
8*. H2S + KMnO4 + H2SO4 \(\rightarrow\) MnSO4 + K2SO4 + S\(\downarrow\) + H2O
Viết công thức electron và công thức cấu tạo và xác định cộng hóa trị của các nguyên tố các phân tử sau :
N2 , HCl , CO2 , H2O , CH4 , NH3 , C2H4 .
HELP ME !!!!!!
R là nguyên tố nhóm A, oxit cao nhất của R là R2O5.Trong hợp chất khí với Hidro, R chiếm 91,18% về khối lượng.
a) Xác định nguyên tử khối của R.
b) Viết công thức electron, công thức cấu tạo phân tử hợp chất của R với Hidro.
Câu 1: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt electron trong các phân lớp p là 7. Số hạt mang điện của 1 nguyên tử Y nhiều hơn số hạt mang điện của 1 nguyên tử X là 8 hạt.
a) Viết cấu hình electron nguyên tử cua X,Y
b) Xác định vị trí X,Y trong bảng tuần hoàn
Câu 2: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là \(ns^2np^3\). Trong hợp chất khí của nguyên tố X với hiđro, X chiếm 91,18% khối lượng
a) Xác định nguyên tố X
b) Tính % khối lượng của nguyên tố X trong oxit cao nhất
Câu 3: Cho các chất sau: MgO, \(N_2, CO_2, HCl, FeCl_2, H_2O, NaF\)
a) Dựa vào tính chất các nguyên tố cấu tạo nên các phân tử, hãy cho biết phân tử nào các liên kết cộng hóa trị, phân tử nào có liên kết ion
b) Hãy viết công thức electron, công thức cấu tạo của các phân tử có liên kết cộng hóa trị
c) Mô tả sử hình thành liên kết trong các hợp chất được tạo bởi liên kết ion
Câu 4: Cho 8 gam 1 kim loại A( thuộc nhóm IIA) tác dụng hết với 200ml nước thì thu được 4,48 lít khí hiđro(đktc)
a) Hãy xác định tên kim loại đó( Biết nhóm IIA gồm: Be=9, Mg=24, Ca=40, Sr=88, Ba=137, Ra=226)
b) Tính nồng độ \(C_M\) của dung dịch thu được sau phản ứng? ( Bỏ qua thể tích của chất khí, chất rắn và coi thể tích là dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể)
Mình cần lời giải chi tiết
Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon Y thu được 8,96 lít CO2 (đktc) và 14,4 gam nước. Công thức phân tử của X là A. C2H6. B. C3H8. C. C4H10. D. CH4.
Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít hỗn hợp X (đktc) gồm 2 hidrocacbon A và B thì thu được 8,98 lít CO2 và 9 g H2O
a , Xác định công thức phân tử của A , B
b,Tính thành phần phần trăm theo thể tích của các chất trong hỗn hợp A