a, \(\dfrac{1}{9}x^4-2x^2y+9y^2=\left(\dfrac{1}{3}x^2\right)^2-\left(2.\dfrac{1}{3}x^2.3y\right)^2+\left(3y\right)^2\)
\(=\left(\dfrac{1}{3}x^2-3y\right)^2\)
b, \(25x^2-20xy+4y^2=\left(5x\right)^2-2.5x.2y+\left(2y\right)^2=\left(5x-2y\right)^2\)
a, \(\dfrac{1}{9}x^4-2x^2y+9y^2=\left(\dfrac{1}{3}x^2\right)^2-\left(2.\dfrac{1}{3}x^2.3y\right)^2+\left(3y\right)^2\)
\(=\left(\dfrac{1}{3}x^2-3y\right)^2\)
b, \(25x^2-20xy+4y^2=\left(5x\right)^2-2.5x.2y+\left(2y\right)^2=\left(5x-2y\right)^2\)
Viết các đa thức sau có dạng bình phương của một tổng (hoặc một hiệu)
\(a,x^2-6x+9\)
\(b,4y^2+y+\dfrac{1}{16}\)
Khai triển biểu thức sau về dạng bình phương một tổng , một hiệu , hoặc một tích
a) 4 - 6x + \(\dfrac{9}{4}x^2\)
b) (\(9x^2\)- 12x + 4) (y + 2)\(^2\)
c) x\(^6\) - 3x\(^5\) + 3x\(^4\) - x\(^3\)
Viết các đa thức sau dưới dạng bình phương của 1 tổng hoặc 1 hiệu
a)x2+ 4x + 4
b) 9x2 + 42x + 49
c) \(\dfrac{1}{9}-\dfrac{2}{3}y^4+y^8\)
Viết các biểu thức sau dưới dạng bình phương hoặc lập phương của 1 tổng 1 hiệu
a.x^2 -5x +25/a
b.16x^2 - 8 x + 1
c. 4x^2 + 12xy + 9 y^2
d. x^3 + 3X ^2 + 3x +1
e. 27 y ^3 -9y^2 + y - 1/27
f. 8x^6 + 12x^4y +6 x^2 y^2 +y ^2
Câu 1: Đa thức -2x^2y +xy + 1 đc viết thành tổng của 2 đa thức nào.
Câu 2 : Đa thức x^2y^2 + 2xy -3 đc viết thành tổng của 2 đa thức nào.
Câu 3 : Đa thức -2x^2y + xy +1 đc viết thành hiệu của 2 đa thức nào.
Câu 4 : Đa thức x^2y^2 -2xy +3 đc viết thành hiệu của 2 đa thức nào.
Viết các đa thức sau dưới dạng bình phương của 1 tổng hay 1 hiệu:
a, y2 + 2y + 1
b, 9x2 + y2 - 6xy
c, 25a2 + 4b2 + 20ab
d, x2 - x + \(\dfrac{1}{4}\)
Viết biểu thức x^2-4xy+4y^2 dưới dạng bình phương của 1 hiệu
Cho a+b+c = 0 . Hãy viết đa thức 2(a^4+b^4+c^4) dưới dạng bình phương của một đa thức.
Tính giá trị của biểu thức (dựa vào bài những hằng đẳng thức đáng nhớ)
a)\(P=27xy^3+9y^2+y+\dfrac{1}{27}\) với \(y=\dfrac{2}{3}\)
b)\(Q=x^2+4y^2-2x+10+4xy-4y\) với x+2y=5