\(x^2-4xy+4y^2=\left(x-2y\right)^2\)
\(x^2-4xy+4y^2=\left(x-2y\right)^2\)
Viết các biểu thức sau dưới dạng bình phương hoặc lập phương của 1 tổng 1 hiệu
a.x^2 -5x +25/a
b.16x^2 - 8 x + 1
c. 4x^2 + 12xy + 9 y^2
d. x^3 + 3X ^2 + 3x +1
e. 27 y ^3 -9y^2 + y - 1/27
f. 8x^6 + 12x^4y +6 x^2 y^2 +y ^2
Viết biểu thức sau dưới dạng bình phương của một hiệu:
\(A=x^2+\left(x+1\right)^2+x^2\left(x+1\right)^2\)
Cầu cứu khẩn cấp!
thêm 4x^2-4xy số nào dưới đây để có dc bình phương của 1 hiệu
A.Y^2
B.2y^2
C.-Y^2
D.4y^2
Viết các đa thức sau có dạng bình phương của một tổng (hoặc một hiệu)
\(a,x^2-6x+9\)
\(b,4y^2+y+\dfrac{1}{16}\)
Viết các đa thức sau có dạng bình phương của một tổng (hoặc một hiệu)
a, \(\dfrac{1}{9}x^4-2x^2y+9y^2\)
b, \(25x^2-20xy+4y^2\)
Cho a+b+c = 0 . Hãy viết đa thức 2(a^4+b^4+c^4) dưới dạng bình phương của một đa thức.
Khai triển biểu thức sau về dạng bình phương một tổng , một hiệu , hoặc một tích
a) 4 - 6x + \(\dfrac{9}{4}x^2\)
b) (\(9x^2\)- 12x + 4) (y + 2)\(^2\)
c) x\(^6\) - 3x\(^5\) + 3x\(^4\) - x\(^3\)
Viết các đa thức sau dưới dạng bình phương của 1 tổng hoặc 1 hiệu
a)x2+ 4x + 4
b) 9x2 + 42x + 49
c) \(\dfrac{1}{9}-\dfrac{2}{3}y^4+y^8\)
chứng minh các biểu thức sau nhận giá trị không âm.
a. x2+4y2-4x-4y+5 b. 4x2+4xy+17y2-8y+1