Ta có `505T` thì `2020` lần vật đi qua vị trí cách vị trí cân bằng `4 cm`.
`=>\Delta t_[2021]=t_1 +505T=T/12 +505T`
`=6061/12 T=6061/12 .[2\pi]/[\pi]=6061/6 (s)`.
Ta có `505T` thì `2020` lần vật đi qua vị trí cách vị trí cân bằng `4 cm`.
`=>\Delta t_[2021]=t_1 +505T=T/12 +505T`
`=6061/12 T=6061/12 .[2\pi]/[\pi]=6061/6 (s)`.
Một con lắc đơn có dây treo có khối lượng không đáng kể, có chiều dài l=0,4m treo tại nơi có gia tốc trọng trường g=10m/s2 . Tại vị trí cân bằng người ta truyền cho con lắc vận tốc 0,1π m/s hướng sang phải. Chọn chiều dương hướng sang phải, gốc thời gian là lúc vật bắt đầu dao động. Phương trình dao động của vật có dạng?
A.α=5πcos(5t -π/2)
B.α=π/20cos(5t-π/2)
C.α=π/8 cos(5πt + π/2)
D.α=π/40cos(5t-π/2)
1. Một con lắc đơn dao động với phương trình s = 3cos(πt + 0,5π) (cm) (t tính bằng giây).
Tần số góc dao động của con lắc này là
A. 3 (rad/s). B. π (rad/s). C. 0,5 (rad/s). D. 0,5π (rad/s).
2. Một con lắc đơn dao động với phương trình s = 3cos(πt + 0,5π) (cm) (t tính bằng giây).
Pha ban đầu của dao động của con lắc này là
A. 3 (rad). B. π (rad). C. 0,5 (rad). D. 0,5π (rad).
3. Một con lắc đơn dao động với phương trình s = 3cos(πt + 0,5π) (cm) (t tính bằng giây).
Biên độ dao động của con lắc này là
A. 3 (cm). B. π (cm). C. 6 (cm). D. 12 (cm).
4. Tại nơi có gia tốc trọng trường 9,8 m/s 2 , một con lắc đơn và một con lắc lò xo nằm
ngang dao động điều hòa với cùng tần số. Biết con lắc đơn có chiều dài 49 cm và lò xo có độ
cứng 10 N/m. Khối lượng vật nhỏ của con lắc lò xo là
A. 0,125 kg B. 0,750 kg C. 0,500 kg D. 0,250 kg
5. Ở cùng một nơi có gia tốc trọng trường g, con lắc đơn có chiều dài ℓ 1 dao động
điều hoà với chu kì 0,6 s; con lắc đơn có chiều dài ℓ 2 dao động điều hoà với chu kì 0,8 s. Tại đó,
con lắc đơn có chiều dài (ℓ 1 + ℓ 2 ) dao động điều hoà với chu kì
A. 0,2 s. B. 1,4 s. C. 1,0 s. D. 0,7 s.
em đang cần gấp í ạ em cảm ơn mn đã giúp
Một con lắc đơn dao động với phương trình s = 3cos(πt + 0,5π) (cm) (t tính bằng giây).
Pha ban đầu của dao động của con lắc này là
Con lắc đơn có chiều dài l = 0,64m, dao động điều hòa tại nơi có g = 10m/s^2. Lúc t = 0, con lắc qua vị trí cân bằng theo chiều dương của quỹ đạo với vận tốc 0,4m/s. Sau 2s vận tốc con lắc là?
Một con lắc đơn vật nhỏ có khối lượng m mang điện tích q > 0 được coi là điện tích điểm. Ban đầu con lắc dao động dưới tác dụng chi của trọng trường có biên độ góc αmax. Khi con lắc ở vị trí cân bằng, tác dụng điện trường đều mà vectơ cường độ điện trường có độ lớn E và hướng thẳng đứng xuống dưới. Biết qE = 2mg. Cơ năng của con lắc sau khi tác dụng điện trường thay đổi như thế nào?
A. giảm 200%. B. tăng 200%. C. không thay đổi. D. giảm 300%.
Một con lắc đơn khối lượng 200g dao động nhỏ với chu kỳ T=1s, quỹ đạo coi như thẳng có chiều dài 4cm. Chọn gốc thời gian lúc vật đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương. Tìm động năng của vật tại thời điểm t==1/3s
Cho một con lắc đơn chiều dài 50 cm khối lượng vật m=200g kích thích vật dao động điều hòa với biên độ cong 2 cm .Chọn gốc thời gian lúc vật qua vị trí cân bằng theo chiều dương. 1) tính chu kỳ và viết phương trình dao động? 2) tính cơ năng, vận tốc cực đại. Gia tốc ở VTCB, gia tốc ở vị trí biên? 3) tính động năng khi vật có li độ cong 2 cm? 4) tính tỉ số động năng trên thế năng khi vật có li độ √2 cm?
Một con lắc đơn với vật nhỏ có khối lượng m mang điện tích q > 0 được coi là điện tích điểm. Ban đầu con lắc dao động dưới tác dụng chi của trọng trường có biên độ góc αmax. Khi con lắc ở vị trí biên, tác dụng điện trường đều mà vectơ cường độ điện trường có độ lớn E và hướng thẳng đứng xuống dưới. Biết qE = 2mg. Cơ năng của con lắc sau khi tác dụng điện trường thay đổi như thế nào?
A. giảm 200%. B. tăng 200%. C. tăng 300%. D. giảm 300%
Một vật nặng khối lượng m gắn vào lò xo treo thẳng đứng đầu còn lại gắn vào điểm cố định O. Kích thích cho vật dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với tần số f=2,18Hz. chiều dài của lò xo khi vật ở vị tí cân bằng là 45cm. Lấy g=10m/\(s^2\) \(\pi^2\)=10. Chiều dài tự nhiên của lò xo