CH4 + 2O2 ------> CO2 + 2H2O
- Theo PTHH: nCH4 = 0,25 mol
=> mCH4 = 4 gam
CH4 + 2O2 ------> CO2 + 2H2O
- Theo PTHH: nCH4 = 0,25 mol
=> mCH4 = 4 gam
Bài 2: Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít khí metan. Hãy tính thể tích khí oxi cần dùng và thể tích khí cacbonic tạo thành. Biết các thể tích khí đó ở đktc ( mink đag cần gấp)
Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít khí metan
a) viết phương trình hóa học của phản ứng
b) tính thể tích khí oxi tham gia phản ứng và thể tích khí cacbonic tạo thành
c) tính thể tích không khí cần dùng để đốt cháy hết lượng khí metan trên
Đốt cháy hoàn toàn 5,75 gam hợp chất hữu cơ X (chứa C,H,O) thu được 11,0 gam CO2 6,75 gam H2O và 2 gam oxi Tìm công thức phân tử của X.biết khối lượng mol X 46
Cho 5,6 (g) sắt tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng, sắt tan hết. Khối lượng dung dịch sau phản ứng thay đổi như thế nào so với dung dịch H2SO4 lúc ban đầu? Biết sản phẩm tạo thành có khí SO2.
Hỗn hợp X gồm A (CnH2n+2); B (CnH2n); C(CmH2m), trong đó n<m. Đốt cháy hoàn toàn 0,4mol hỗn hợp X này thu được 44g CO2 và 19,8g H2O
a) Tính thành phần phần trăm về thể tích của A trong hỗn hợp X?
b) Tìm công thức phân tử của A, B
C) Trong hỗn hợp X, C gồm 39,43% về khối lượng. Tìm công thức phân tử C
Cho 73g dung dịch HCl 15% tác dụng vừa đủ với a g CaSO3, thu được dd A và khí B. Tính khối lượng và số mol HCl sau phản ứng? Tính khối lượng a g CaCO3 cần dùng? Xác định dung dịch A của đ và khí B? Tính nồng độ % củ dd A thu được sau phản ứng
Hoà tan 0,56 gam sắt bằng 200ml dung dịch H2SO4 loãng, dư.
a./ Tính khối lượng muối tạo thành và thế tích khí H2 sinh ra (đktc).
b. Tính nồng độ mol của dung dich H2SO4 đã dùng.
1.Khối lượng dung dịch NaOH 25% cần dùng để hấp thụ 4,48 lít khí CO2 ở đktc tạo ra muối axit có khối lượng bao nhiêu ?
2. Đốt hỗn hợp gồm Cu và Ag trong khí oxi dư, phản ứng xong thu được chất rắn A. Cho chất rắn A tan trong dung dịch HCl dư, phản ứng xong thu được chất rắn B. Chất rắn B là gì ?