Tính khối lượng oxi ở điều kiện tiêu chuẩn tạo thành khi phân hủy hoàn toàn 12,25g KClO3
2KClO3 -> 2KCl + 3O2 (1)
nKClO3=0,1(mol)
TỪ 1:
nO2=\(\dfrac{3}{2}\)nKClO3=0,15(mol)
mO2=32.0,15=4,8(g)
PTHH: 2KClO3 --to--➢ 2KCl + 3O2
\(n_{KClO_3}=\dfrac{12,25}{122,5}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{3}{2}n_{KClO_3}=\dfrac{3}{2}\times0,1=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{O_2}=0,15\times32=4,8\left(g\right)\)