$V_{HCl} = \dfrac{n}{C_M} = \dfrac{0,5}{2} = 0,25(lít)$
\(V=\dfrac{n}{C_M}=\dfrac{0,5}{2}=0,25\left(l\right)=250\left(ml\right)\)
\(V_{ddHCl}=\frac{0,5}{2}=0,25(l)=250(ml)\)
$V_{HCl} = \dfrac{n}{C_M} = \dfrac{0,5}{2} = 0,25(lít)$
\(V=\dfrac{n}{C_M}=\dfrac{0,5}{2}=0,25\left(l\right)=250\left(ml\right)\)
\(V_{ddHCl}=\frac{0,5}{2}=0,25(l)=250(ml)\)
Tìm thể tích của dung dịch NaOH 5M để trong đó có hòa tan 60g NaOH
Hòa tan 22,4 gam sắt trong dung dịch HCL 0,5M vừa dủ
a) Tính thể tích dung dịch HCL đã dùng
b) Tính thể tích H2 thu được sau phản ứng (đktc)
c) Tính khối lượng hợp chất FeCl2 thu được sau phản ứng
Hòa tan 5,6 lít khí HCl (đktc) vào 0,1 lít nước thì thu được dung dịch HCl
có nồng độ mol và nồng độ % là bao nhiêu?
Trung hòa hoàn toàn 200ml dung dịch KOH 0.5M bằng 200g dung dịch HCL a% . Nồng độ phần trăm của dung dịch (a%) là:
Hòa tan 2.3g Natri vào 197.8g nước
a. Tính nồng độ của dung dịch thu được
a. Tính nồng đô mol/l dung dịch thu được? ( dung dịch này có khối lượng riêng d= 1.08g/ml)
Câu 1 : Trộn 2l dung dịch HCl 4M vào 4l dung dịch HCL 2M . Tính nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng
Câu 2 : Trộn 300ml dung dịch Ca(OH)2 1M dưới Ca(OH)2 dưới 2.5 lần . Tính nồng độ mol dung dịch sau khi trộn
khi hòa tan một lượng của 1 oxit kim loại hóa trị II vào một lượng vừa đủ dung dịc axitH2SO4 4,9%, người ta thu được một dung dịch muối có nồng độ 5,78%.Xác định công thức của oxit trên
Tìm khối lượng chất tan có trong 2,5l dung dịch NaCl 0,1M.
-mọi người giải giúp mình với ạ, mình cảm ơn!
Hòa tan hoàn toàn a gam kim loại al trong 300g dd hcl 3,56%
A) viết PTHH
B) tính a
C) thể tích khí H2 thoát ra (ở đktc)