$n_{NaCl} = C_M.V = 0,1.2,5 = 0,25(mol)$
$m_{NaCl} = n.M = 0,25.58,5 = 14,625(gam)$
\(n_{NaCl}=2,5.0,1=0,25\left(mol\right)\)
\(n_{NaCl}=0,1.2,5=0,25(mol)\\ m_{Nacl}=0,25.58,5=14,625(g)\)
$n_{NaCl} = C_M.V = 0,1.2,5 = 0,25(mol)$
$m_{NaCl} = n.M = 0,25.58,5 = 14,625(gam)$
\(n_{NaCl}=2,5.0,1=0,25\left(mol\right)\)
\(n_{NaCl}=0,1.2,5=0,25(mol)\\ m_{Nacl}=0,25.58,5=14,625(g)\)
Trộn 300 lít dung dịch Ca(OH)2 1M và 200ml dung dịch Ca(OH)2 2,5M. Tính nồng độ mol dung dịch sau khi trộn
. Cảm ơn mọi người
Câu 1: Cho 100g dung dịch NaOH 8% vào 200g dung dịch HCl
a, Tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCl phản ứng
b, Tính nồng độ % của dung dịch thu được sau phản ứng
Câu 2: Cho 150g dung dịch FeCl3 32,5% tác dụng với 100g dung dịch Ca(OH)2
a, Tính nồng độ % của dung dịch Ca(OH)2 phản ứng
b, Tính nồng độ % của dung dịch thu được sau phản ứng
GIÚP MÌNH VỚI MÌNH ĐANG CẦN GẤP 1 BÀI THÔI CŨNG ĐƯỢC
Hòa tan 3,6 gam sắt (2) oxit vào dung dịch clohidric dư.Tìm khối lượng muối clorua thu được.
khi hòa tan một lượng của 1 oxit kim loại hóa trị II vào một lượng vừa đủ dung dịc axitH2SO4 4,9%, người ta thu được một dung dịch muối có nồng độ 5,78%.Xác định công thức của oxit trên
Tìm thể tích của dung dịch HCl 2M để trong đó có hòa tan 0,5mol HCl
Tìm thể tích của dung dịch NaOH 5M để trong đó có hòa tan 60g NaOH
a)Cần lấy bao nhiêu dung dịch NaOH 20% trộn vs 100g dung dịch NaOH 8% để thu được dung dịch mới có nồng độ 17,5%
b)Hoà tan hoàn toàn một oxit kim loại M có hoá trị II bầng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 20% ta được dung dịch A chứa MSO4 có nồng độ 22,64%. Xác định M.
Hòa tan 2.3g Natri vào 197.8g nước
a. Tính nồng độ của dung dịch thu được
a. Tính nồng đô mol/l dung dịch thu được? ( dung dịch này có khối lượng riêng d= 1.08g/ml)
Trộn 2 lít dung dịch NaCl 0,5 M với 3lít dung dịch NaCl 1M.Tính nồng độ mol của dung dịch NaCl sau khi trộn