Tìm GTLN và GTNN của hàm số: \(y=\sin x+\cos x+2\sin x\cos x-1\)
tìm GTLN, GTNN của hàm số LG
a. \(y=sin^4x+cos^3x\)
b. \(y=sin^4x.cos^2x\)
c. y= \(tanx+\frac{1}{tan^2x}\); (\(x\in\left(0;\frac{\pi}{2}\right)\))
Tìm giá trị lớn nhất của các hàm số sau :
a) \(y=\sqrt{2\left(1+\cos x\right)}+1\)
b) \(y=3\sin\left(x-\dfrac{\pi}{6}\right)-2\)
Giải các pt sau:
a) \(3\left(\sin x+\cos x\right)-4\sin x\cos x=0\)
b) \(12\left(\sin x-\cos x\right)-\sin2x=2\)
Tìm GTLN GTNN của hàm số lượng giác Y= sinx/2 + 3cosx
Tìm m để hàm số \(y=\sqrt{\dfrac{m-\sin x-\cos x-2\sin x\cos x}{\sin^{2017}x-\cos^{2019}x+\sqrt{2}}}\) xác định với mọi \(x\in[-\dfrac{\pi}{2};\dfrac{\pi}{2}]\)
Gọi M, m lần lượt là GTLN và GTNN của hàm số \(y=\frac{4\cos^2x+6\sin x.\cos x+1}{4-\sin2x-2\sin^2x}\) , khi đó giá trị của 7M - 14m bằng:
A. \(-8\sqrt{2}-10\)
B. \(-8\sqrt{2}+10\)
C. \(18\sqrt{2}-10\)
D. \(24\sqrt{2}-10\)
Xét tình chẵn lẻ của hàm số
1) \(y=x.\sin2x+cot\left|x\right|+\frac{\left|1-\sin x\right|+\left|1+sinx\right|}{1+\sin^2x}\)
2) \(y=\frac{x^3}{\cos3x}+\frac{2\sin^3x}{1+\left|\cos x\right|}\)
3) \(y=\frac{x+\sin x}{\tan x+\cot x}\)
Giải các phương trình sau
1) \(\sin^6x+\cos^6x=\cos4x\)
2) \(\sin^2\left(2x+\frac{5\pi}{12}\right)+\sin^2\left(x+\frac{\pi}{12}\right)=1\)
3) \(\sin x.\cos4x-\sin^22x=4\sin^2\left(\frac{\pi}{4}-\frac{x}{2}\right)-\frac{7}{2}\)
Tìm GTNN và GTLN (nếu có) của các hàm số sau:
1, y=sin6x +cos6x
2, y=\(\sqrt{4-cos^{2^{ }}3x}\) +1
3, y= 3(3sinx +4cosx )2 +4(4cosx +3sinx ) +1