Chứng minh:
Không mất tính tổng quát, giả sử \(\Delta ABC\) có \(\widehat{A}=90^0\).
Khi đó ta có \(sinB=cosC\)
\(\Rightarrow sin^2A+sin^2B+sin^2C=1+cos^2C+sin^2C=2\)
Chứng minh:
Không mất tính tổng quát, giả sử \(\Delta ABC\) có \(\widehat{A}=90^0\).
Khi đó ta có \(sinB=cosC\)
\(\Rightarrow sin^2A+sin^2B+sin^2C=1+cos^2C+sin^2C=2\)
Cho tam giác ABC thoả mãn: tanB/ tanC = sin2B / sin2 C
Giải các phương trình lượng giác sau:
1) a/ \(cos\left(10x+12\right)+4\sqrt{2}sin\left(5x+6\right)-4=0\)
b/ \(cos\left(4x+2\right)+3sin\left(2x+1\right)=2\)
2) a/ \(cos2x+sin^2x+2cosx+1=0\)
b/ \(4sin^22x-8cos^2x+ 3=0\)
c/ \(4cos2x+4sin^2x+4sinx=1\)
3) a/ \(tanx+cotx=2\)
b/ \(2tanx-2cotx=3\)
4) a/ \(2sin2x+8tanx=9\sqrt{3}\)
b/ \(2cos2x+tan^2x=5\)
5) a/ \(\left(3+cotx\right)^2=5\left(3+cotx\right)\)
b/ \(4\left(sin^2x+\dfrac{1}{sin^2x}\right)-4\left(sinx+\dfrac{1}{sinx}\right)=7\)
Giúp mình nhanh với ạ Giải các phuong trình sau theo công thức hạ bậc a) sin^2x=sin^2 3x b) sin^2x +sin^2 2x + sin^2 3x= 3/2
Câu 1: Phương trình lượng giác: sin^2 x - 3cos x - 4 = 0 có nghiệm là: A. x=- pi 2 +k 2 pi B. x=- pi+k2 pi C. x = pi/6 + k*pi D.Vô nghiệm
Giải các phương trình sau :
a) \(2\sin^2x+\sin x\cos x-3\cos^2x=0\)
b) \(3\sin^2-4\sin x\cos x+5\cos^2x=2\)
c) \(\sin^2x+\sin2x-2\cos^2+5\cos^2x=2\)
d) \(2\cos^2x-3\sqrt{3}\sin2x-4\sin^2x=-4\)
chứng minh tam giác ABC cân khi và chỉ khi\(\dfrac{\sin A+sinB}{cosA+cosB}=\dfrac{1}{2}\left(tanA+tanB\right)\)
Giải các phương trình sau :
a) \(\cos^2x+2\sin x\cos x+5\sin^2x=2\)
b) \(3\cos^2x-2\sin2x+\sin^2x=1\)
c) \(4\cos^2x-3\sin x\cos x+3\sin^2x=1\)
a) sin4x-√3cos4x=√2
b) √3cos3x +sin3x=√2
c) cos7xcos5x-√3sin2x=1-sin7xsin5x
d) sin3x-sin=sin2x
e) sin^2x +sin^2 2x + sin^2 3x =3/2
Giải các PT sau:
a. sin x = sin \(\frac{\pi}{4}\)
b. sin x = \(\frac{1}{2}\)
c. cos x = \(\frac{\sqrt{2}}{2}\)
d. cos x = \(\frac{-\sqrt{2}}{2}\)
e. sin x = \(\frac{-1}{2}\)