`sqrt 0 = 0`
Số `0` có duy nhất một căn bậc hai là chính nó.
`sqrt 0 = 0`
Số `0` có duy nhất một căn bậc hai là chính nó.
\(a)(x^2-3)(2x^2-\dfrac{9}{8})(\sqrt{|x|}-\sqrt{\dfrac{5}{2}})=0\)
\(b)x-5\sqrt{x}=0\)
10: Giải phương trình :\(5\sqrt{2x-8}-2\sqrt{9x-18}=0\)
Chứng minh 0 < \(\dfrac{2}{x+\sqrt{x}+1}\)\(\le\) 2
A) Phần Số thập phân hữu hạn-Số thập phân vô hạn tuần hoàn
1. Chứng tỏ rằng:
a) 0,(37)+0,(62)=1
b)0(33).3=1
c)0,(123).3+0,(630)=1
2.Tìm các số hữu tỉ a và b biết rằng hiệu a-b bằng thương a:b và bằng hai lần tổng a+b
B) Phần Số vô tỉ-khái niệm về căn bậc hai
1.Cho \(A=\dfrac{\sqrt{x+1}}{\sqrt{x-1}}\) .Chứng minh rằng với \(x=\dfrac{16}{9}\) thì A có giá trị nguyên.
2.Tìm x biết:
a) \(x-2\sqrt{x}=0\)
b) \(x=\sqrt{x}\)
Tím số hữu tỉ x, biết : \(x-2\sqrt{x}=0\) (x\(\ge\)0)
CMR 0<a<1 Thì\(\sqrt{a}\)>a
Chứng minh rằng nếu 0 < a < 1 thì \(\sqrt{a}< a\)
Bài 1 tính
a)\(\sqrt{0.01}\) -\(\sqrt{0.25}\) b)0,5 . \(\sqrt{100}\) - \(\sqrt{\dfrac{1}{4}}\) Bài 2 tìm x,y a)x/2=y/5 và x.y=0 b)|x+3/4|-1/3=0 bài3 một cửa hàng có 3 tấm vải dài tổng cộng 108m.sau khi bán đi 1/2 tấm thứ nhất;2/3tấm thứ 3thì số mét vải ở 3 tấm = nhau.tính chiều dài mỗi tấm vải lúc đầu
a) x-2\(\sqrt{x}\)=0
b) x= \(\sqrt{x}\)
giải chi tiết cho mk hiểu vs nhé. mk k cho, chứ xem giải mk ko hỉu lém :( :)
tìm x
a, (2x - 3)\(^2\) = |3 - 2x|
b, (x - 1)\(^2\) + (2x - 1)\(^2\) - 0
c, x - 2\(\sqrt{x}\) = 0
d, (x - 1)\(^2\) + 1/7 = 0