Muối cacbonat --phân huỷ--> CaO => muối đó là CaCO3
\(a,n_{CaO}=\dfrac{8,4}{56}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: \(CaCO_3\underrightarrow{t^o}CaO+CO_2\uparrow\)
0,15<----0,15
\(b,m_{CaCO_3}=0,15.100=15\left(g\right)\)
Muối cacbonat --phân huỷ--> CaO => muối đó là CaCO3
\(a,n_{CaO}=\dfrac{8,4}{56}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: \(CaCO_3\underrightarrow{t^o}CaO+CO_2\uparrow\)
0,15<----0,15
\(b,m_{CaCO_3}=0,15.100=15\left(g\right)\)
Cho 120 g dd axit axetic 20% tác dụng với 53 g dd natri cacbonat 30%.
a) Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng.
b)Tính nồng độ % của muối trong dung dịch sau phản ứng.
Hoà tan canxi cacbonat vào 200ml dung dịch axit axetic 1M a. Tính thể tích khí thoát ra ở đktc b. Đun nóng 50ml dung dịch axít trên với 23g rượu etylíc có xúc tác H2SO4 đặc. Tính khối lượng este thu được. Biết hiệu suất phản ứng đạt 80%
Cho 3,6 gam Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl dư, thu được một chất khí và 53,3 g dung dịch
a)Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra.
b) Tính khối lượng muối thu được.
c) Tính C% của dung dịch axit đã dùng .
Bài 1. Cho 20,5 gam hỗn hợp X gồm rượu etylic là axit axetic tác dụng hết với natri dư thu được 4,48 lít khí (đktc)
a, Tính thành phần % khối lượng rượu etylic và axit axetic trong hỗn hợp X
b, Nếu đem cùng lượng hỗn hợp X trên thực hiện phản ứng este hóa thì thu được bo nhiêu gam este, biết hiệu suất phản ứng đạt 90%
Bài 2. Cho 27,4 gam hỗn hợp A gồm canxi cacbonat và canxi hiđroxit tác dụng hoàn toàn với 200 gam dung dịch axit axetic 18% (dùng vừa đủ), thu được V lít khí B (đktc) và dung dịch C.
a. Viết các phương trình hóa học xảy ra.
b. Tính giá trị của V. Tính nồng độ phần trăm của chất tan có trong dung dịch C.
Cho hợp kim X gồm Ba và K kim loại. Hòa tan hết 3,52 gam X vào nước được dung dịch B và khí C. Nếu cô cạn dung dịch B thì thu được 4,54 gam muối khan.
1) tính thành phần phần trăm về số mol mỗi kim loại trong X
2) nếu cho 2,626 gam hỗn hợp A gồm (NH4)2CO3 và Na2CO3 vào dung dịch B rồi đun nhẹ ta được dung dịch D, kết tủa E và khí F.
Tính khối lượng mỗi muối cacbonat trong A biết rằng khối lượng dung dịch D giảm 4,382 gam so với tổng khối lượng muối trong A và dung dịch B(lượng nước bay hơi không đáng kể)
Nung hoàn toàn 15g 1 muối cacbonat của 1 kim loại hóa trị II không đổi. Toàn bộ khí thoát ra cho hấp thụ hết vào 100ml dd Ba(OH)2 1M thấy thu được 9,85g kết tủa . Xác định cthh của muối cacbonat
Một hỗn hợp X gồm ACO3 và BCO3. Phần trăm khối lượng của A trong ACO3 là \(\frac{200}{7}\%\) và của B trong BCO3 là 40%
1. Xác định công thức hoá học ACO3 và BCO3
2. Lấy 31,8 gam hỗn hợp X cho vào 0,8 lít dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y. Cho vào dung dịch Y một lượng NaHCO3. Nêu hiện tượng hoá học quan sát được, có giải thích
3. Lấy 32,8 gam hỗn hợp X đem nung tới khối lượng không đổi. Toàn bộ khí thu được đem dẫn vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 68,95 gam chất rắn. Tính khối lượng mỗi muối cacbonat
Hòa tan 3,2 gam oxit của một kim loại hóa trị x bằng 200 gam dung dịch H2SO4 loãng. Khi thêm vào hỗn hợp sau phản ứng một lượng CaCO3 vừa đủ thấy thoát ra 0,224 dm3 CO2 (đktc), sau đó cô cạn dung dịch thu được 9,36 gam muối khan. Xác định oxit kim loại trên và nồng độ % H2SO4 đã dùng.
Phân huỷ 20g muối Cacbonat của kim loại A( hoá trị 2), dẫn khí thu được vào bình chứa 150ml nước vôi trong 1M thu dc 10g kết tủa. Tìm CTHH