\(U_1=40.0,1=4\left(V\right)\)
\(U_b=12-4=8\left(V\right)\)
Giá trị của biến để đèn sáng bình thường:
\(R_b=\dfrac{8}{0,1}=80\left(\Omega\right)\)
\(U_1=40.0,1=4\left(V\right)\)
\(U_b=12-4=8\left(V\right)\)
Giá trị của biến để đèn sáng bình thường:
\(R_b=\dfrac{8}{0,1}=80\left(\Omega\right)\)
Một bóng đèn khi sáng hơn bình thường có điện trở R1 = 7,5Ω và cường độ dòng điện chạy qua đèn khi đó là I1 = 0,6 A. Bóng đèn này được mắc nối tiếp với một biến trở và chúng được mắc vào hiệu điện thế U = 12V như sơ đồ hình vẽ
a) Phải điều chỉnh biến trở có trị số điện trở R2là bao nhiêu để bóng đèn sáng bình thường?
b) Biến trở này có điện trở lớn nhất là Rb = 30Ω với cuộn dây dẫn được làm bằng hợp kim nikelin có tiết diện S = 1mm2 và có điện trở suất là 0,40.10-6Ωm Tính chiều dài l của dây dẫn dùng làm biến trở này.
Một bóng đèn khi sáng hơn bình thường có điện trở R1=7,5ΩR1=7,5Ω và cường độ dòng điện chạy qua đèn khi đó là I=0,6AI=0,6A. Bóng đèn này được mắc nối tiếp với một biến trở và chúng được mắc vào hiệu điện thế U=12VU=12V như sơ đồ hình 11.1.
a) Phải điều chỉnh biến trở có trị số điện trở R2 là bao nhiêu để bóng đèn sáng bình thường?
b) Biến trở này có điện trở lớn nhất là Rb = 30Ω với cuộn dây dẫn được làm bằng hợp kim nikelin có tiết diện S = 1mm2. Tính chiều dài l của dây dẫn dùng làm biến trở này.
GỢI Ý CÁCH GIẢI
a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp: R = R1 + R2 . Từ đó suy ra R2 .
b) Từ công thức tính điện trở suy ra công thức tính chiều dài của dây dẫn và thay số.
1 bóng đèn có ghi 12V-6W, mắc vào nguồn điện Uab=20V
a) Phải mắc thêm 1 biến trở như thế nào để đèn sáng bình thường. Vẽ sơ đồ mạch điện. Tìm giá trị của biến trở?
b) Biến trở trên có điện trở lớn là 20Ω bằng dây nikelin có điện trở suất 4.10-7Ωm và tiết diện là 0,05mm2 .Tính chiều dài dây dẫn
khi mắc nối tiếp hai điện trở r1 và r2 vào hiệu điện thế 24v thì dòng điện qua chúng có cường độ i=0,6A và biến trở r1=15 ôm tính r2
5. Cho mạch điện như hình vẽ:Trong đó: R1 = 12W, UAB = 9V, đèn 6V-6W
a.Tính điện trở của đèn và CĐDĐ định mức chạy qua đèn?
b.Chỉnh Rb = 2W. Hãy tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB
và công suất tiêu thụ của đoạn mạch?
Đèn có sáng bình thường không? Tại sao?
ột bóng đèn có điện trở R1 = 600Ω được mắc song song với bóng đèn thứ hai có điện trở R1 = 900Ω vào hiệu điện thế UMN = 220V như sơ đồ hình 11.2. Dây nối từ M tới A và từ N tới B là dây đồng, có chiều dài tổng cộng là l = 200m và có tiết diện S = 0,2mm2 . Bỏ qua điện trở của dây nối từ hai bóng đèn tới A và B.
a) Tính điện trở của đoạn mạch MN.
b) Tính hiệu điện thế dặt vào hai đầu của mỗi đèn.
Cho mình hỏi là đáp án của câu b là 210V, nhưng đề cho là 220v. Vậy 10V nữa đã thất thoát đi đâu, khi mà đoàn mạch song thì hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi mạch rẽ
Bài 2: Cuộn dây của một biến trở con chạy được làm dây bằng nicrôm dài 12m, có tiết diện đều là 0,3mm2. Biết điện trở suất của nicrôm là 1,1.10Qm. a) Tính điện trở của cuộn dây dùng làm biến trở. b) Mắc nối tiếp biến trở trên với một bóng đèn Đ(6V – 3W) rồi mắc chúng vào hiệu điện thế U=12V. Hỏi phải điều chỉnh biến trở có điện trở là bao nhiêu để đèn sáng bình thường?
Một điện trở R mắc vào hiệu điện thế U=120V không đổi. Nếu mắc nối tiếp với R điện trở R'=10Ω thì cường độ dòng điện qua mạch giảm đi 1A so với trước. Tìm giá trị của R
biết hiệu điện thế giữa hai nguồn MN là 12V và r=1 ôm
a, hỏi phải mắc 9 bóng đèn loại 3v-3W vào hai điểm A,b như thế nà để chúng sáng bình thường