\(R_{tđ}=R_1+R_2=\dfrac{U}{I}=\dfrac{24}{0,6}=40\left(\Omega\right)\)
Mà do mắc nối tiếp nên \(R_{tđ}=R_1+R_2\)
\(\Rightarrow15+R_2=40\Rightarrow R_2=25\left(\Omega\right)\)
\(R_{tđ}=R_1+R_2=\dfrac{U}{I}=\dfrac{24}{0,6}=40\left(\Omega\right)\)
Mà do mắc nối tiếp nên \(R_{tđ}=R_1+R_2\)
\(\Rightarrow15+R_2=40\Rightarrow R_2=25\left(\Omega\right)\)
Một bóng đèn khi sáng hơn bình thường có điện trở R1=7,5ΩR1=7,5Ω và cường độ dòng điện chạy qua đèn khi đó là I=0,6AI=0,6A. Bóng đèn này được mắc nối tiếp với một biến trở và chúng được mắc vào hiệu điện thế U=12VU=12V như sơ đồ hình 11.1.
a) Phải điều chỉnh biến trở có trị số điện trở R2 là bao nhiêu để bóng đèn sáng bình thường?
b) Biến trở này có điện trở lớn nhất là Rb = 30Ω với cuộn dây dẫn được làm bằng hợp kim nikelin có tiết diện S = 1mm2. Tính chiều dài l của dây dẫn dùng làm biến trở này.
GỢI Ý CÁCH GIẢI
a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp: R = R1 + R2 . Từ đó suy ra R2 .
b) Từ công thức tính điện trở suy ra công thức tính chiều dài của dây dẫn và thay số.
m.n ơi cho mình hỏi có bài này mình ko biết làm các bạn giải dùm mình với
Giữa 2 điểm A và B của mạch điện có hiệu điện thế không đổi bằng 9V có mắc nối tiếp 2 điện trở R1= 10Ω và R2, cường độ dòng điện qua R1 đo được 0,3A.
a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch và điện trở R2
b) Điện trở R1 là dây dẫn có điện trở suất 0,4.10 mũ trừ 6Ωm và tiết diện của 0,2 mm mũ 2. Tính chiều dài của dây dẫn.
cảm ơn mọi người trước ạ
một mạch điện bằng hai điện trở : R1=5 ôm; R2=10 ôm Mắc song song vào HĐT 12V. Tính Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở bằng hai cách.
Help me!! Please!
Một bóng đèn có điện trở R1=40 ôm sáng bình thường khi cường độ dòng điện chạy qua đèn có giá trị bằng 0,1A.Bóng đèn được mắc nối tiếp với 1 biến trở rồi mắc vào hiệu điện thế 12V.Tìm giá trị của biêna trở để đèn sáng bình thường.
Một bóng đèn khi sáng hơn bình thường có điện trở R1 = 7,5Ω và cường độ dòng điện chạy qua đèn khi đó là I1 = 0,6 A. Bóng đèn này được mắc nối tiếp với một biến trở và chúng được mắc vào hiệu điện thế U = 12V như sơ đồ hình vẽ
a) Phải điều chỉnh biến trở có trị số điện trở R2là bao nhiêu để bóng đèn sáng bình thường?
b) Biến trở này có điện trở lớn nhất là Rb = 30Ω với cuộn dây dẫn được làm bằng hợp kim nikelin có tiết diện S = 1mm2 và có điện trở suất là 0,40.10-6Ωm Tính chiều dài l của dây dẫn dùng làm biến trở này.
Cho điện trở R1=30 ôm mắc n/t với điện trở R2 và cùng song song với điện trở R3 có giá trị 60 ôm và mắc vào đoạn mạch AB đ. Biết dòng điện trong mạch chính là 0,3A, dòng điện qua R3 là 0,2A. A. VẼ SƠ ĐỒ MẠCH ĐIỆN ĐÃ CHO B. TÍNH HĐT GIỮA HAI ĐẦU MỖI ĐIỆN TRỞ C. TIBHS GIÁ TRỊ ĐIỆN TRỞ R2 D. Mắc một ampe kế có điện trở ko đáng kể song song với R2. Tính số chỉ qua Ampe kế lúc này
Giữa hai điểm A, B có hiệu điện thế 12V không đổi, người ta mắc 2 điện trở R1 = 20Ω và R2 = 30 Ω song song nhau. a. Tìm điện trở tương đương của đoạn mạch. b. Tìm cường độ dòng điện qua các điện trở và qua mạch chính. c. Tìm nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở R1 trong 10 phút.
Cho mạch điện như hình vẽ. Biết hiệu điện thế giữa hai đầu mạch luôn không đổi.
Cho R1= 10Ω, R2= 20Ω, R3= 30Ω
a) Cho cường độ dòng điện qua R1 là 0,5A. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch.
b) Tính cường độ dòng điện qua R2 và R3.
c) Thay R1 bằng Rx sao cho cường độ dòng điện qua mạch là 0,55A. Tính Rx.
Một đoạn mạch gồm 3 điện trở mắc nối tiếp R1 = 3 , R2 = 2,5 , R3 = 4,5 được nối vào hai cực của một nguồn điện . Ampe kế chỉ 0,6 A a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch 1 điểm b. Tính hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở và ở hai đầu đoạn mạch 1 điểm